4.2. Dùng đại từ chỉ định để nói đến sự việc ở trong quá khứ hoặc vừa mới xảy ra; 4.3. Cụm từ chỉ thời gian (Time phrase) 4.4. Dùng đại từ chỉ định để chia sẻ hiểu biết hay thông tin mới; 5. Bài tập về cách dùng đại từ chỉ định có đáp án. Bài 1; Bài 2; Bài
Trong ngôn ngữ học và ngữ pháp, một đại từ hay đại danh từ là một dạng thế thay thế cho một danh từ có hoặc không có từ hạn định, ví dụ: you và they trong tiếng Anh. Ngữ được thay thế được gọi là tiền ngữ của đại từ. Ví dụ như: chúng tôi, chúng mày, họ, chúng
4. Những lỗi cơ bản có thể mắc phải khi làm bài tập từ chỉ đặc điểm. Từ chỉ đặc điểm là một kiến thức cơ bản trong chương trình Tiếng Việt lớp 2, tuy nhiên trong quá trình làm bài thì học sinh vẫn dễ mắc phải một số lỗi cơ bản như: - Không nhận biết được
3.2. Bài tập về các thứ trong tuần 4. Một số ngữ cảnh sử dụng từ vựng các thứ trong tiếng Anh. Các thứ trong tiếng Anh là những từ vựng được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày.
Các loại đại từ trong tiếng Việt. Đại từ trong tiếng Việt được phân thành các loại như sau: Đại từ nhân xưng. Đại từ nhân xưng là đại từ xưng hô dùng được dùng để chỉ đại diện, ngôi thứ và dùng để thế chỗ cho các danh từ. Đại từ nhân xưng bao gồm có 3
Vở bài bác tập giờ đồng hồ Việt lớp 4 trang 62, 63 Ôn tập thân học kì 1 - Tuần 10 - ngày tiết 2. Câu 1 trang 62 VBT giờ Việt lớp 4: phụ thuộc bài thiết yếu tảLời hứa(Tiếng Việt 4, tập một, trang 96 - 97), vấn đáp các câu hỏi sau : Lời hứa
Ai4fq0o. Luyện từ và câu lớp 5 Đại từ - Đại từ xưng hôBài tập luyện từ và câu lớp 5 Đại từ - Đại từ xưng hô được biên soạn để trở thành tài liệu giúp các em HS củng cố, nắm vững các kiến thức và dạng bài tập về phần đại từ, đại từ xưng hô lớp tập về Đại từ - Đại từ xưng hô gồm phần lý thuyết đầy đủ, ngắn gọn, cùng phần bài tập đa dạng theo nhiều cấp độ có đáp án chi tiết về phần đại từ, đại từ xưng hô. Mời các bạn tham Lý thuyết Đại từ - Đại từ xưng hô- Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế DT, ĐT, TT hoặc cụm DT, cụm ĐT, cụm TT trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ Đại từ xưng hô, đại từ xưng hô điển hình là đại từ dùng để xưng hô, là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao Đại từ xưng hô thể hiện ở 3 ngôiĐại từ chỉ ngôi thứ nhất chỉ người nói tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta...Đại từ chỉ ngôi thứ hai chỉ người nghe mày, cậu, các cậu...Đại từ chỉ ngôi thứ ba người được 2 người ở ngôi thứ nhất và thứ 2 nói tới họ, nó, hắn, bọn họ, chúng nó...- Đại từ dùng để hỏi Ai? Gì? Nào? Bao nhiêu?...- Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã dùng cho khỏi lặp vậy, thế...Lưu ý 1 Đại từ có khả năng thay thế cho từ loại nào thì có thể giữ những chức vụ giống như từ loại ấy. Cụ thểCác đại từ xưng hô có khả năng thay thế DT do đó chúng có thể có chức vụ trong câu như đại từ vậy, thế có khả năng thay thế ĐT, TT do đó chúng có thể có chức vụ trong câu như ĐT, TT.2 Bên cạnh các đại từ xưng hô chuyên dùng, Tiếng Việt còn sử dụng nhiều DT làm từ xưng hô gọi là DT chỉ người lâm thời làm đại từ xưng hô. Đó là các DTChỉ quan hệ gia đình - thân thuộc ông, bà ,anh, chị, em, con, cháu...Chỉ một số chức vụ - nghề nghiệp đặc biệt chủ tịch, thứ trưởng, bộ trưởng, thầy, bác sĩ, luật sư...→ Để biết khi nào một từ là DT chỉ quan hệ gia đình - thân thuộc, DT chỉ chức vụ - nghề nghiệp và khi nào nó được dùng như DT chỉ đơn vị hoặc khi nào nó là đại từ xưng hô, ta cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng cụ thể của Cô của em dạy Tiếng Anh Cô là DT chỉ quan hệ gia đình - thân thuộcVD2 Cô Hoa luôn giúp đỡ mọi người Cô là DT chỉ đơn vị .VD3 Cháu chào cô ạ ! cô là đại từ xưng hô>> Tham khảo bài tập SGK Luyện từ và câu lớp 5 Đại từ xưng hôII. Bài tập thực hành Đại từ Đại từ xưng hôBài 1 Chọn các đại từ xưng hô thích hợp để thay thế cho từ “Ngọc Mai” trong đoạn văn sauNgọc Mai là một học sinh chăm ngoan. Ở lớp, lúc nào Ngọc Mai cũng chăm chú lắng nghe thầy cô giảng bài. Ngọc Mai cũng năng nổ phát biểu và đặt câu hỏi trong giờ học. Lúc nào, Ngọc Mai cũng chăm chỉ làm bài tập về nhà, và hoàn thành các dặn dò của thầy cô. Nếu gặp bài tập khó, Ngọc Mai sẽ hỏi chị gái hoặc bố để có thể hiểu bài. Cuối tuần, Ngọc Mai thường đạp xe lên thư viện để đọc các tác phẩm văn học thiếu nhi hay. Nhờ vậy, thành tích học tập của Ngọc Mai lúc nào cũng dẫn đầu cả 2. Gạch chân dưới các đại từ trong các câu dưới đây, và cho biết các đại từ đó có chức năng ngữ pháp gì?1. Chúng ta hãy cùng nhau đi đá bóng thôi!2. Hôm qua, ai đã là người ra khỏi phòng muộn nhất?3. Cô giáo đang khen ngợi em trước cả lớp trong giờ Ngữ Trong lòng tôi, tự nhiên dâng lên một cảm xúc khó 3. Thay những từ được gạch chân trong các câu sau bằng các đại từ để tránh lỗi lặp từ trong Hôm qua, bà Lan vừa lau nhà nhưng hôm nay bà Lan lại lau nhà Chị Mai mua một chiếc lọ, rồi cuối ngày, chị Mai ghé cửa hàng mua một bó hồng Chú chó sung sướng vẫy đuôi nhìn hình ảnh chính chú chó được phản chiếu trong Thằng Tí vừa về đến nhà nhưng một lát sau thằng Tí lại chạy đi 4. Gạch chân dưới các đại từ xưng hô trong đoạn văn sau, rồi xếp các từ đó vào bảng Lan chạy sang nhà Hoa, đứng ở ngoài cửa nói vọng vào- Sao giờ này cậu vẫn còn ngồi đây? Vào thay áo quần nhanh lên để đi sinh nhật Ơ, tớ tưởng 7 giờ tối mới bắt đầu mà? - Lan nghi Trời ạ, thế cậu không định đi mua quà cho nó hả? - Lan hỏi nói vậy, Hoa vội bật dậy, lao vào nhà, vừa đi vừa nói vọng ra- Cậu chờ tớ chút, rồi chúng mình cùng đi!Đại từ chỉ ngôi thứ nhấtĐại từ chỉ ngôi thứ haiĐại từ chỉ ngôi thứ baBài 5. Gạch chân dưới các đại từ có trong các câu sau, cho biết đại từ đó thay thế cho từ ngữ nào?1. Buổi sáng Hùng sang nhà bà nội chơi, đến tối bạn ấy sẽ về nhà để làm bài Con Vện đang hì hục tìm cục xương mà nó đã giấu trong góc vườn ngày hôm Cô Tư hì hục nấu nồi canh chua vì đã hứa với các con của mình là sẽ nấu cho chúng vào hôm Hùng, Dũng, Nam cùng nhau đi mua một món quà, rồi họ đi đến tiệc sinh nhật của bạn 6. Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ tôi trong từng câu dưới đây1. Tôi đang học bài thì Nam Người được nhà trường biểu dương là Cả nhà rất yêu quý Anh chị tôi đều học Trong tôi, một cảm xúc khó tả bỗng trào 7. Tìm đại từ trong đoạn hội thoại sau, nói rõ từng đại từ thay thế cho từ ngữ nàoTrong giờ ra chơi , Nam hỏi Bắc1 - Bắc ơi, hôm qua bạn được mấy điểm môn Tiếng Anh?2 - Tớ được điểm 10, còn cậu được mấy điểm ?- Bắc nói.3 - Tớ cũng 8. Đọc các câu sauSóc nhảy nhót chuyền cành thế nào ngã trúng ngay vào Chó Sói đang ngủ. Chó Sói choàng dậy tóm được Sóc, định ăn thịt, Sóc bèn van xin- Xin ông thả cháu trả lời- Thôi được, ta sẽ thả mày ra. Có điều mày hãy nói cho ta hay, vì sao họ nhà Sóc chúng mày lúc nào cũng vui vẻ như vậy?Theo Lép Tôn- xtôi1. Tìm đại từ xưng hô trong các câu Phân các đại từ xưng hô trên thành 2 loạiĐại từ xưng hô điển từ lâm thời làm đại từ xưng 9. Thay thế các từ hoặc cụm từ cần thiết bằng đại từ thích hợp để câu văn không bị lặp lại1. Một con quạ khát nước, con quạ tìm thấy một cái Tấm đi qua hồ, Tấm vô ý đánh rơi một chiếc giày xuống ơi! Cậu được mấy điểm?Tớ được 10 điểm. Còn cậu được mấy điểm?Tớ cũng được 10 10 Đặt một câu có đại từ xưng hô. Trong đó em là người nói, em gái hoặc em trai là người 11 Đặt câu có dùng danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô nhớ gạch chân dưới đại từ đóM-Thưa cụ, cháu có thể giúp gì cụ không ạ?1 Nói với người vai trên..........................2 Nói với người vai dưới.........................III. Đáp án Bài tập thực hành Đại từ - Đại từ xưng hôBài 1. Gợi ýNgọc Mai là một học sinh chăm ngoan. Ở lớp, lúc nào cậu ấy cũng chăm chú lắng nghe thầy cô giảng bài. Mai cũng năng nổ phát biểu và đặt câu hỏi trong giờ học. Lúc nào, bạn ấy cũng chăm chỉ làm bài tập về nhà, và hoàn thành các dặn dò của thầy cô. Nếu gặp bài tập khó, Ngọc Mai sẽ hỏi chị gái hoặc bố để có thể hiểu bài. Cuối tuần, bạn thường đạp xe lên thư viện để đọc các tác phẩm văn học thiếu nhi hay. Nhờ vậy, thành tích học tập của Mai lúc nào cũng dẫn đầu cả 21. Chúng ta hãy cùng nhau đi đá bóng thôi!→ Chủ ngữ2. Hôm qua, ai đã là người ra khỏi phòng muộn nhất?→ Chủ ngữ3. Cô giáo đang khen ngợi em trước cả lớp trong giờ Ngữ Văn.→ Định ngữ4. Trong lòng tôi, tự nhiên dâng lên một cảm xúc khó tả.→ Trạng ngữBài Hôm qua, bà Lan vừa lau nhà nhưng hôm nay bà lại lau nhà Chị Mai mua một chiếc lọ, rồi cuối ngày, chị ghé cửa hàng mua một bó hồng Chú chó sung sướng vẫy đuôi nhìn hình ảnh chính nó được phản chiếu trong Thằng Tí vừa về đến nhà nhưng một lát sau cậu nó lại chạy đi Lan chạy sang nhà Hoa, đứng ở ngoài cửa nói vọng vào- Sao giờ này cậu vẫn còn ngồi đây? Vào thay áo quần nhanh lên để đi sinh nhật Mi,- Ơ, tớ tưởng 7 giờ tối mới bắt đầu mà? - Lan nghi Trời ạ, thế cậu không định đi mua quà cho nó hả? - Lan hỏi nói vậy, Hoa vội bật dậy, lao vào nhà, vừa đi vừa nói vọng ra- Cậu chờ tớ chút, rồi chúng mình cùng đi!Đại từ chỉ ngôi thứ nhấtĐại từ chỉ ngôi thứ haiĐại từ chỉ ngôi thứ batớ, chúng mìnhcậunóBài Buổi sáng Hùng sang nhà bà nội chơi, đến tối bạn ấy sẽ về nhà để làm bài tập.→ Thay thế cho “Hùng”2. Con Vện đang hì hục tìm cục xương mà nó đã giấu trong góc vườn ngày hôm qua.→ Thay thế cho “con Vện”3. Cô Tư hì hục nấu nồi canh chua vì đã hứa với các con của mình là sẽ nấu cho chúng vào hôm nay.→ Thay thế cho “các con của mình”4. Hùng, Dũng, Nam cùng nhau đi mua một món quà, rồi họ đi đến tiệc sinh nhật của bạn Hoa.→ Thay thế cho “Hùng, Dũng, Nam”Bài Chủ Vị Bổ Định Trạng 1 từ bạn DT lâm thời làm đại từ xưng hô thay thế cho từ 2 tớ thay thế cho Bắc ,cậu thay thế cho 3 tớ thay thế cho Nam, thế thay thế cụm từ được điểm Ông, cháu, ta, mày, chúng hình ta, mày, chúng thời, tạm thời ông, cháu DT làm đại từBài Thay từ con quạ thứ 2 bằng từ Thay từ Tấm thứ 2 bằng từ Thay cụm từ “được mấy điểm” bằng “thì sao”; cụm từ “được 10 điểm” ở dưới bằng “cũng vậy”.Bài 10Sáng sớm ngày mai, bố mẹ sẽ đi về quê thăm ông 111 Bác ơi, bố mẹ cháu mời bác qua nhà cháu chơi ạ.2 Bài kiểm tra lần sau cố gắng hơn em nhé!-Trên đây là toàn bộ hướng dẫn phần Bài tập luyện từ và câu lớp 5 Đại từ - Đại từ xưng hô. Các tài liệu phần Luyện từ và câu lớp 5 liên tục được VnDoc tổng hợp cho các em học sinh cùng ôn tập, hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã ra, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm nhiều đề thi giữa kì 1 lớp 5, đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi giữa kì 2 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 tất cả các môn. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Đại từ trong tiếng Việt là một phân môn rất quan trọng trong chương trình văn học THCS. Vậy khái niệm đại từ là gì? Từ tiếng việt? Đại từ biểu thị trong tiếng Việt bao gồm những gì? Bài học Đại từ trong tiếng Việt lớp 5 cần lưu ý những gì? Trong bài viết sau, sẽ tổng hợp kiến thức về đại từ trong tiếng Việt và hướng dẫn giải các bài tập về đại từ trong SGK. Chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết nhé! Đại từ trong tiếng Việt là gì? Đại từ trong tiếng Việt được biết đến là những từ dùng để xưng hô hoặc thay thế cho danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu, tránh lặp từ. nhiều lần. Chức năng của đại từ trong tiếng Việt là gì? – Đại từ có thể là chủ ngữ, vị ngữ hoặc phụ trợ của danh từ, động từ hoặc tính từ Phân loại đại từ trong tiếng Việt Về cơ bản, đại từ trong tiếng Việt được chia thành 3 loại Đại từ Còn được gọi là đại từ nhân xưng. Đại từ nhân xưng dùng để thay thế cho danh từ, chỉ mình hoặc người khác khi giao tiếp. Đại từ nhân xưng được thể hiện ở 3 ngôi ngôi thứ nhất dùng để chỉ người nói, ngôi thứ hai dùng để chỉ người nghe, ngôi thứ ba là người được ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai nói đến. Đại từ dùng để đặt câu hỏi Ai? Bao nhiêu? không tí nào?.. Đại từ dùng để thay thế các từ được sử dụng Tam tạm… Bên cạnh đại từ chung, tiếng Việt còn sử dụng nhiều danh từ làm đại từ gọi là đại từ nhân xưng tạm thời, bao gồm đại từ chỉ quan hệ gia đình, đại từ chỉ chức vụ. dịch vụ chuyên nghiệp. Đại từ chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc Ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, cháu, … Nguyên tắc sử dụng các danh từ – đại từ này dựa vào vị trí của các vai giao tiếp. Mối quan hệ giữa người đóng vai người giao tiếp và người dùng danh từ chỉ người như thế nào. Ví dụ, nếu người giao tiếp là bà và cháu có thể là bà – cháu trong mối quan hệ gia đình, hoặc bà – cháu theo nghĩa mở rộng thì nên dùng đại từ “bà” và “cháu”. Như vậy, danh từ – đại từ nhân xưng có thể dùng trong gia đình hoặc dùng để xưng hô ngoài xã hội. Đại từ chỉ chức vụ – nghề nghiệp đặc biệt Bộ trưởng, thứ trưởng, bộ trưởng, bác sĩ, y tá, luật sư, giáo viên … Cách xác định công dụng của đại từ Muốn biết khi nào thì danh từ chỉ quan hệ gia đình, chức vụ chuyên môn được dùng làm danh từ chỉ đơn vị hay khi dùng để xưng hô thì cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng. Ví dụ Bà của tôi rất tốt bụng “Bà” – chỉ quan hệ gia đình Bà Tú nấu ăn rất ngon “Mrs” là danh từ chỉ đơn vị. Cháu chào bà “bà” là danh từ dùng để xưng hô Theo SGK lớp 7, đại từ được chia thành 2 loại đại từ chỉ và đại từ nghi vấn. Đại từ trỏ bao gồm Đại từ chỉ người và vật Tôi, tôi, tôi, bạn, bạn, chúng tôi, chúng tôi, nó, anh ấy, họ, họ, họ … Đại từ chỉ số lượng Đó, bấy nhiêu… Đại từ hoạt động, thuộc tính sự kiện Tam tạm… Đại từ câu hỏi bao gồm Đại từ để hỏi về người và vật Ai, cái gì, .. Đại từ để hỏi về số lượng Bao nhiêu… Đại từ hỏi về hoạt động, tính chất, sự kiện Sao lại như vậy… Khái niệm về đại từ trong tiếng Việt Thực hành đại từ tiếng Việt Để nắm rõ hơn những kiến thức về đại từ trong tiếng Việt, các em cùng tham khảo một số bài tập cụ thể dưới đây. Giải bài tập SGK ngữ văn lớp 7 Câu hỏi 1 Sắp xếp các đại từ chỉ người và sự vật theo bảng Ngai vàng Số ít Nhiều Ngôi thứ nhất tôi chúng tôi Người thứ 2 Bạn, bạn, bạn Các bạn, các bạn, các bạn Người thứ 3 Nó, anh ấy, y Họ họ Nghĩa của đại từ “tôi” trong câu “làm ơn giúp tôi với!” nghĩa của đại từ Ta trong ca dao “Có nhớ ta về mình đâu; Khi về nhớ răng cười ”. Gợi ý Đại từ trong câu đầu tiên là ngôi thứ nhất, từ “tôi” trong câu này tương tự như “tôi, tôi”. Từ “tôi” trong ca dao là ngôi thứ 2, tương tự như “em”, “em”. Câu 2 Ví dụ Mẹ bạn đi làm về chưa? Bác đưa cháu đi chơi. Ông tôi rất tốt bụng. Tôi mời bạn đi uống nước. Cô ấy kể câu chuyện rất hay. Câu hỏi 3 Đặt câu với các từ ai, dấu sao, bao nhiêu để trỏ đến Tất cả mọi người đều vui mừng vì chiến thắng của đội tuyển Việt Nam. Tại sao bạn không ăn cơm? Sau bao nhiêu năm xa cách, chúng tôi gặp lại nhau. Câu hỏi 4 Từ ngữ tiếng Việt rất phong phú, trong nhiều tình huống khác nhau nó mang những nghĩa khác nhau, cần xem xét từng hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp để chọn đại từ cho phù hợp. Đối với các bạn cùng tuổi, cùng lớp nên dùng me – you, me – you, me – you hoặc name. Ví dụ Lan cho Phương mượn tập truyện. Tôi có một món quà để tặng bạn. Đối với những hiện tượng thiếu lịch sự, em cần góp ý nhẹ nhàng, tránh nặng lời khiến em tự ái. Đồng thời đề xuất với giáo viên chủ nhiệm, đoàn, đội tổ chức các phong trào rèn luyện văn hóa, nói lời hay, làm việc tốt, Câu hỏi 5 So sánh sự khác nhau về số lượng và ý nghĩa biểu đạt của đại từ nhân xưng trong tiếng Việt và tiếng nước ngoài tiếng Anh Số lượng Từ vựng trong tiếng Việt phong phú hơn tiếng Anh. Trong tiếng Anh, đại từ ngôi thứ 2 chỉ sử dụng “bạn”, trong khi tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ như anh, chị, bạn, cô, dì, Ý nghĩa biểu cảm Có giá trị biểu cảm cao, tuỳ tình huống và sắc thái. Ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai Tiếng Việt tiếng Anh Bạn bè lúc bình thường Bạn – tôi Tôi-bạn Bạn bè trong cơn giận dữ Tôi là bạn Tôi-bạn Những cô gái lớn tuổi Chị Bạn Cô gái trẻ hơn bạn Bạn Bài tập mở rộng về đại từ trong tiếng Việt Câu hỏi 1 Xác định chức năng của đại từ “tôi” trong các câu sau a Tôi làm việc rất chăm chỉ ở trường b Người nhỏ tuổi nhất trong gia đình là tôi c Bố mẹ tôi thích đi du lịch d Cô ấy thực sự thích tôi Gợi ý một chủ đề b Vị ngữ c Định nghĩa d Bổ sung Câu 2 Tìm đại từ trong các câu sau a Con chó bị ốm, trông thật tội nghiệp b Lan và Hoa là chị em sinh đôi, hai người như hai giọt nước. c Nam! Bạn đi đâu? Gợi ý a Đại từ “nó” thay thế cho từ “chó” b Đại từ “họ” thay thế cho từ “Lan và Hoa” c Đại từ “anh” thay thế cho từ “Nam” Câu hỏi 3 Đối với các câu a Lan là một học sinh rất giỏi, Lan là niềm tự hào của cả lớp b Con mèo có bộ lông màu đen, trông rất dễ thương c Bạn bè của tôi rất bình yên, tôi cảm thấy rất hạnh phúc khi ở bên cạnh họ d – Nhà bạn ở đâu? Tôi ở Hà Nội, nhà bạn ở đâu? Tôi cũng ở hà nội Thay thế các đại từ cần thiết để các từ không bị lặp lại trong các câu trên. Gợi ý a Lan học rất giỏi, là niềm tự hào của cả lớp. b Con mèo có bộ lông màu đen, trông rất đẹp c Bạn bè của tôi rất hiền lành, ở bên họ khiến tôi rất vui d – Nhà bạn ở đâu? Tôi ở Hà Nội, còn bạn thì sao? Tôi cũng thế Trên đây là tổng hợp kiến thức về bài đại từ trong tiếng Việt, hi vọng sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức bổ ích cho quá trình học tập và nghiên cứu. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc thắc mắc nào liên quan đến chủ đề đại từ trong tiếng việt, hãy để lại bình luận bên dưới bài viết này, sẽ hỗ trợ giải đáp cho bạn. Xem nội dung chi tiết bài giảng dưới đây Nguồn Xem thêm Phép tu từ là gì? Các biện pháp tu từ thường gặp Nói quá là gì? Tác dụng của việc nói quá là gì? Ngữ văn 8 Văn học biểu cảm là gì? Các tính năng, ví dụ, các bước, Viết diễn cảm Xem thêm nhiều bài viết hay về Hỏi Đáp Văn Học ▪️ chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy. ▪️ có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải. ▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi. ▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website khi copy bài viết.
Giải bài tập SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Luyện từ và câu lớp 5 Đại từI. Phần nhận xét luyện từ và câu lớp 5 đại từCâu 1 trang 92 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Câu 2 trang 92 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1II. Phần Ghi nhớ luyện từ và câu lớp 5 đại từIII. Phần Luyện tập luyện từ và câu lớp 5 đại từCâu 1 trang 92 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Câu 2 trang 93 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Câu 3 trang 93 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Đề thi giữa kì 1 lớp 5 có đáp ánLuyện từ và câu lớp 5 Đại từ là lời giải phần Luyện từ và câu SGK Tiếng Việt lớp 5 trang 92, 93 chi tiết cho các bài tập giúp các em học sinh biết cách xác định đại từ, hoàn thiện các dạng bài luyện từ và câu lớp 5. Mời các em cùng tham khảo chi Phần nhận xét luyện từ và câu lớp 5 đại từCâu 1 trang 92 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Các từ in đậm dưới đây được dùng để làm gì?a Hùng nói "Theo tớ, quý nhất là lúa gạo. Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không?"Quý và Nam cho là có líb Chích bông sà xuống vườn cải. Nó tìm bắt sâu lời- Ở đoạn a các từ in đậm dùng để xưng Ở đoạn b từ in đậm dùng để chỉ chích bông, dùng để xưng hô. Nó tránh được hiện tượng lặp từ trong 2 trang 92 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Cách dùng những từ in đậm dưới đây có gì giống cách dùng các từ nêu ở bài tập 1?a Tôi rất thích thơ. Em gái tôi cũng Lúa gạo hay vàng đều đáng quý. Thời gian cũng thế. Nhưng quý nhất là người lao lờiCách dùng từ in đậm trên cũng giống cách dùng các từ ở bài tập 1. Nó cũng được dùng để thay thế cho những từ khác nhằm tránh hiện tượng lặp từ từ vậy thay cho từ thích, từ thế thay cho từ quý.II. Phần Ghi nhớ luyện từ và câu lớp 5 đại từĐại từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.>> Bài tập thêm Luyện tập về Đại từ có đáp án lớp 5III. Phần Luyện tập luyện từ và câu lớp 5 đại từCâu 1 trang 92 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Các từ ngữ in đậm trong đoạn thơ sau được dùng để chỉ ai? Những từ ngữ đó được viết hoa nhằm biểu lộ điều gì?Mình về với Bác đường xuôiThưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ NgườiNhớ Ông Cụ mắt sáng ngờiÁo nâu túi vải, đẹp tươi lạ thường!Nhớ Người những sáng tinh sươngUng dung yên ngựa trên đường suối reoNhớ chân Người bước lên đèoNgười đi, rừng núi trông theo bóng HữuTrả lời- Các từ ngữ in đâm được dùng để chỉ Bác Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ tôn kính đối với 2 trang 93 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Tìm những đại từ được dùng trong bài ca dao sauNhững đại từ được dùng trong bài ca dao những từ được in đậm.- Cái cò, cái vạc, cái nông,Sao mày giẫm lúa nhà ông, hỡi cò?- Không không, tôi đứng trên bờ,Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tin, ông đến mà coi,Mẹ con nhà nó còn ngồi đây ý Dựa vào khái niệm đại từ để tìm thích hợpTrả lờiNhững đại từ được dùng trong bài ca dao những từ được in đậm.- Cái cò, cái vạc, cái nông,Sao mày giẫm lúa nhà ông, hỡi cò?- Không không, tôi đứng trên bờ,Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tin, ông đến mà coi,Mẹ con nhà nó còn ngồi đây 3 trang 93 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Dùng đại từ ở những ô thích hợp để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần trong mẩu chuyện sauCon chuột tham lamChuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra. Chuột chui qua khe và tìm được rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên chuột ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng chuột phình to ra. Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ, nhưng bụng to quá, chuột không sao lách qua khe hở ý Từ "chuột" bị lặp lại nhiều lần, thay thế bằng những đại từ khác sao cho thích lờiCon chuột tham lamChuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra. Chuột chui qua khe và tìm được rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên nó ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng nó phình to ra. Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ, nhưng bụng to quá, nó không sao lách qua khe hở thi giữa kì 1 lớp 5 có đáp án60 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm theo Thông tư 22Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm 2020 - 2021 Có đáp ánBộ đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn tiếng Anh năm 2020 - 2021Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5Đề cương ôn tập giữa học kì 1 lớp 5Đề thi giữa học kì 1 các lớp Tiểu học->> Bài tiếp theo Tập làm văn lớp 5 tuần 9 Luyện tập thuyết trình, tranh luận tiếp theoTrên đây là toàn bộ phần trả lời Luyện từ và câu đại từ. Ngoài ra, các phân môn Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn liên tục được VnDoc cập nhật cho các em học sinh cùng tham thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi học kì 2 lớp 5 đầy đủ các môn học Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa học, Sử - Địa theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập lớp 5 mới giao lưu và dễ dàng chia sẻ các tài liệu học tập hay lớp 5 để chuẩn bị cho năm học mới, mời các bạn tham gia nhóm facebook Tài liệu học tập lớp 5 .
Cha mẹ và các con đang theo dõi các nội dung về danh từ, đại từ và quan hệ từ. Đây được đánh giá là phần kiến thức quan trọng trong tiếng Việt 5 bởi càng lên lớp cao, con càng phải vận dụng những từ loại này nhiều. Bài viết không chỉ cung cấp đến các con những lý thuyết bổ ích liên quan đến bài học mà còn giới thiệu những dạng bài tập quan trọng, con thường gặp trong các đề kiểm tra. Vậy nên, cha mẹ hãy theo dõi hết bài viết nhé! Lý thuyết liên quan đến danh từ, đại từ và tính từ Danh từ trong tiếng Việt Phân biệt danh từ chung – danh từ riêng Khi học về danh từ, con cần lưu ý phân biệt danh từ chung và danh từ riêng. Với định nghĩa ở trên Danh từ chung là những từ chỉ sự vật mà ta có thể cảm nhận bằng giác quan. Ví dụ như sách, bút, vở, ví, cặp sách,… đếu có thể nhìn thấy bằng mắt thường. Còn với danh từ riêng chính là tên riêng của một sự vật; thông thường sẽ là tên địa danh, tên người, tên địa phương,… Ví dụ như Vịnh Hạ Long, bác Hoa, làng Vũ Đại,... Với những danh từ riêng con cần chú ý quy tắc viết hoa Thứ nhất đối với tên người tên địa lý Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó. Ví dụ chị Võ Thị Sáu, Thành phố Đà Nẵng… Thứ hai đối với tên người, tên địa lý nước ngoài, con cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành có nhiều tiếng thì con cần sử dụng dấu gạch nối. Ví dụ Max-cơ-va,… Đại từ trong tiếng Việt Đại từ xưng hô được thể hiện ở ba ngôi Ngôi thứ nhất, chỉ người nói tôi, chung tôi, chúng ta,… Ngôi thứ hai, chỉ người nghe mày, cậu, các cậu,… Ngôi thứ ba, người được hai người ở ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai nhắc tới nó, hắn, chúng nó,… Quan hệ từ trong tiếng Việt Các con cần chú ý các cặp quan hệ từ hay xuất hiện trong câu, đoạn văn, bài văn sau Cặp quan hệ từ chỉ quan hệ nguyên nhân – kết quả Vì…nên; Do….nên; Nhờ…mà,… Cặp quan hệ từ chỉ quan hệ điều kiện – kết quả Nếu… thì; Hễ…thì,… Cặp quan hệ từ chỉ quan hệ tương phản Tuy…nhưng; Mặc dù…. Những,… Cặp quan hệ từ chỉ quan hệ tăng tiến Không những… mà còn; không chỉ….mà còn,… Những dạng bài tập thường gặp Dạng 1 Xác định và gạch chân danh từ chung – danh từ riêng trong đoạn văn sau Đáp án 1-C; 2-C; 4-D Dạng 2 Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống sau Dạng 3 Điền cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống trong câu văn sau Để tham khảo thêm nhiều tài liệu và bài giảng MIỄN PHÍ môn Tiếng Việt của cô Thu Hoa, cha mẹ vui lòng để lại thông tin tại Đăng ký Chương trình Học Tốt 2020 – 2021 Trang bị kiến thức toàn diện với hệ thống bài giảng bám sát SGK, thay thế việc học thêm. Hệ thống đề kiểm tra và bài tập tự luyện có ĐÁP ÁN và HƯỚNG DẪN GIẢI. Đội ngũ giáo viên giỏi chuyên môn và giàu kinh nghiệm giảng dạy. Giúp học sinh tăng cơ hội giành điểm 9 – 10 trong các bài thi, bài kiểm tra. Thông tin chi tiết về khóa học, phụ huynh và học sinh hãy gọi ngay hotline 0936 5858 12 để được tư vấn miễn phí.
Đại từ là loại từ được chúng ta sử dụng hàng ngày, trong văn nói đời thường. Tuy vậy, không phải ai cũng có thể hiểu rõ định nghĩa đại từ là gì, có bao nhiêu loại đại từ và phân loại chúng như thế nào. Đây là kiến thức vô cùng cơ bản, nhưng các em học sinh cũng cần phải nắm rõ để sử dụng không chỉ trong giao tiếp thường ngày mà còn sử dụng trong viết văn sao cho đúng ngữ pháp và chính xác, hợp lý. Nào chúng ta cùng nhau bắt đầu vào bài học nhé các em! I. Khái niệm đại từ là gì? Đại từ là loại từ vựng Tiếng Việt được người nói, người viết sử dụng để xưng hô hoặc dùng để thay thế cho danh từ cụm danh từ, tính từ cụm tính từ, động từ cụm động từ để tránh lặp lại từ ngữ nhiều lần. Đại từ còn có thể làm chủ ngữ, vị ngữ hay phụ ngữ trong câu. II. Phân loại đại từ trong tiếng Việt 1. Đại từ nhân xưng Đại từ nhân xưng là đại từ dùng để chỉ ngôi thứ, có tác dụng đại diện hoặc thay thế danh từ, có tác dụng chỉ mình hoặc người khác trong quá trình giao tiếp. Đại từ nhân xưng có ba ngôi Ngôi thứ nhất Được người nói/người viết dùng để chỉ bản thân mình. Ví dụ Tớ, tôi, tao, ta, chúng tôi, chúng ta,… Ngôi thứ hai Được người nói/người viết dùng để chỉ người đối diện, đối phương trong cuộc hội thoại người nghe Ví dụ cậu, mày, các cậu, bạn, các bạn, chúng mày,… Ngôi thứ ba Là đối tượng được người ở ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai đề cập tới, người ngôi thứ ba không trực tiếp tham gia vào cuộc đối thoại. Ví dụ nó, chúng nó, bọn nó, hắn, bọn chúng, anh ấy, cô ấy,… Ngoài ra, trong tiếng Việt có một số danh từ được sử dụng như đại từ xưng hô Đại từ xưng hô là những danh từ chỉ chức vụ, nghề nghiệp như thầy giáo, cô giáo, bộ trưởng, lớp trưởng, hiệu trưởng, luật sư, sếp,… Đại từ xưng hô là danh từ chỉ quan hệ gia đình như ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em,con, cháu, cô, dì, chú, bác,… 2. Đại từ nghi vấn Đại từ nghi vấn là đại từ dùng để hỏi, nghi vấn. Nội dung hỏi có thể về người, vật ai?, cái gì?, hỏi về thời gian, nơi chốn, số lượng, tính chất của sự vật. khi nào?, ở đâu?, bao nhiêu?, như thế nào?, ra sao? 3. Đại từ thay thế Đại từ thay thế là những đại từ dùng để thay thế các từ hoặc cụm từ trong câu để hạn chế sự lặp từ của người nói/người viết hoặc không muốn nhắc tới đối tượng một cách trực tiếp. Đại từ thay thế được chia làm ba loại Loại 1 Đại từ thay thế cho danh từ Ví dụ chúng tôi, bọn họ, bọn chúng, bọn nó, chúng nó, nó, chúng,… Loại 2 Đại từ thay thế cho tính từ, động từ Ví dụ như thế, như vậy, thế, vậy, thế này,… Loại 3 Đại từ thay thế cho số từ Ví dụ bao, bao nhiêu,… III. Vai trò, chức năng của đại từ trong câu là gì? Trong một câu, đại từ thường đảm nhận những vai trò sau đây Các đại từ trong câu có thể làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc phụ ngữ bổ trợ cho danh từ, động từ, tính từ. Bổ ngữ có thể đảm nhận thành phần chính trong câu. Phần lớn các đại từ có chức năng để thay thế, hỏi, trỏ và KHÔNG có nhiệm vụ định danh. Bài tập 1 Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ “tôi” trong những câu sau đây Tôi đang đá bóng với các bạn thì mẹ gọi về học bài. Người được cô giáo khen thưởng trong buổi học hôm nay là tôi. Mọi người trong lớp đều yêu quý tôi. Bố mẹ tôi luôn nghiêm khắc với hai anh em tôi. Trong mắt tôi, mẹ là người hiền dịu nhất. Hướng dẫn làm bài Đại từ “tôi” là thành phần chủ ngữ. Đại từ “tôi” là thành phần vị ngữ. Đại từ “tôi” là thành phần bổ ngữ. Đại từ “tôi” là thành phần định ngữ. Đại từ “tôi” là thành phần trạng ngữ. Bài tập 2 Tìm đại từ xuất hiện trong các câu dưới đây Trong buổi học ngày hôm nay, cô Linh đặt câu hỏi cho các em học sinh. Các em ơi, ai có thể cho cô biết khái niệm đại từ là gì nào? Minh trả lời “Em thưa cô, trong câu thì đại từ là từ dùng để xưng hô ạ” Cô giáo mỉm cười và đáp lại “Câu trả lời của em đúng rồi, nhưng chưa đủ em ạ.” Hướng dẫn làm bài Trong buổi học ngày hôm nay, cô Linh đặt câu hỏi cho các em học sinh. Các em ơi, ai có thể cho cô biết khái niệm đại từ là gì nào? Minh trả lời “Em thưa cô, trong câu thì đại từ là từ dùng để xưng hô ạ” Cô giáo mỉm cười và đáp lại “Câu trả lời của em đúng rồi, nhưng chưa đủ em ạ.” Trong đoạn, đại từ “cô” được dùng để thay thế cho “cô Linh”, đại từ “em” thay thế cho “Minh” Bài tập 3 Thay thế những từ hoặc cụm từ dưới đây bằng những đại từ thích hợp Những con ong bay lượn khắp nơi để tìm hoa lấy mật, ở đâu có hoa ở đó có những chú ong. Tiến rất thích đá bóng và Tiến thường xuyên đá bóng với em. Long ơi, hôm qua mấy giờ cậu làm bài xong? – Hôm qua 10 giờ tớ mới làm hết bài tập, nhiều bài quá. – Tớ cũng 10 giờ mới làm hết bài tập. Hướng dẫn làm bài Những chú ong bay lượn khắp nơi để tìm hoa lấy mật, ở đâu có hoa ở đó có bọn chúng. 2. Tiến rất thích đá bóng và bạn ấy thường xuyên đá bóng với em. Long ơi, hôm qua mấy giờ cậu làm bài xong? – Hôm qua 10 giờ tớ mới làm hết bài tập, nhiều bài quá. – Tớ cũng thế. Bài tập 4 Trong đoạn văn sau có những đại từ nhân xưng nào? Gạch chân và xếp những từ đó vào bảng dưới đây. Hùng và Mạnh là hai người bạn hàng xóm. Sáng nay, Hùng chạy sang nhà Mạnh, đứng ở tầng một nói vọng lên trên – Sao giờ này cậu còn chưa dậy? Dậy nhanh rồi còn đi sinh nhật Tuấn. – Ơ tớ tưởng 8 giờ mới bắt đầu tiệc? – Mạnh hỏi. – Trời ạ, cậu với tớ còn phải đi mua quà cho nó nữa mà – Hùng nói to. Nghe nói vậy, Mạnh vội bật dậy đi vệ sinh cá nhân và thay quần áo, vừa đi vừa nói vọng xuống – Cậu chờ tớ chút rồi chúng mình cùng đi nhé! Đại từ chỉ ngôi thứ nhất Đại từ chỉ ngôi thứ hai Đại từ chỉ ngôi thứ ba Hướng dẫn làm bài Hùng và Mạnh là hai người bạn hàng xóm. Sáng nay, Hùng chạy sang nhà Mạnh, đứng ở tầng một nói vọng lên trên – Sao giờ này cậu còn chưa dậy? Dậy nhanh rồi còn đi sinh nhật Tuấn. – Ơ tớ tưởng 8 giờ mới bắt đầu tiệc? – Mạnh hỏi. – Trời ạ, cậu với tớ còn phải đi mua quà cho nó nữa mà – Hùng nói to. Nghe nói vậy, Mạnh vội bật dậy đi vệ sinh cá nhân và thay quần áo, vừa đi vừa nói vọng xuống – Cậu chờ tớ chút rồi chúng mình cùng đi nhé! Đại từ chỉ ngôi thứ nhất Đại từ chỉ ngôi thứ hai Đại từ chỉ ngôi thứ ba Tớ, chúng mình cậu nó Bài tập 5 Gạch chân dưới các đại từ và cho biết đại từ đó thay thế cho từ ngữ nào trong câu Buổi sáng, bạn Dũng sang nhà ông ngoại chơi, đến tối bạn ấy về nhà để học bài. Con chó đang hì hục tìm cục xương mà nó đã chôn ở góc vườn tối hôm qua. Cô Hai đang nấu nồi canh chua cho hai đứa con của mình vì cô đã hứa với chùng sẽ nấu món này ngày hôm qua. Ngọc và Linh cùng nhau đi mua một món quà, rồi họ tới dự bữa tiệc sinh nhật của bạn Trang. Hướng dẫn làm bài Đại từ “bạn ấy” thay thế cho Dũng. Đại từ “nó” thay thế cho con chó. Đại từ chúng” thay thế cho hai đứa con của cô Hai. Đại từ “họ” thay thế cho Ngọc và Linh. Bài tập 6 Để tránh lỗi lặp từ, hãy thay thế những từ gạch chân trong đoạn dưới đây bằng đại từ. Hôm qua, mẹ em đã dọn nhà nhưng hôm nay mẹ em lại dọn nhà tiếp. Ban sáng, Bà Lan mua một chiếc lọ, rồi bây giờ bà Lan đang đi mua bó hoa để cắm. Chú chó khoái chí vẫy đuôi khi nhìn thấy hình ảnh chú chó trong gương. Thằng Nam vừa mới từ trường về, nhưng lát sau thằng Nam đã chạy đi chơi. Hướng dẫn làm bài Hôm qua, mẹ em đã dọn nhà nhưng hôm nay mẹ lại dọn nhà tiếp. Ban sáng, Bà Lan mua một chiếc lọ, rồi bây giờ bà đang đi mua bó hoa để cắm. Chú chó khoái chí vẫy đuôi khi nhìn thấy hình ảnh nó trong gương. Thằng Nam vừa mới từ trường về, nhưng lát sau nó đã chạy đi chơi. Kiến thức liên quan các em học sinh có thể tham khảo Danh từ là gì? Động từ là gì? Tính từ là gì? Cuối cùng, chúng ta đã hoàn thành bài đại từ, các em học sinh đã nắm rõ hiểu rõ về khái niệm, phân loại và cách vận dụng của đại từ chưa nhỉ? Chúng ta hãy cùng nhau chăm chỉ luyện tập nhiều hơn, tìm nhiều dạng bài thêm để nắm vững bài giảng này nhé. Các em đừng quên truy cập để tìm thêm những kiến thức bổ ích cho mình nữa nhé!
bài tập về đại từ tiếng việt