Đáp án câu hỏi trắc nghiệm cuối khóa - Cơ sở lý luận tiểu học - Module 2 . 0 / 0; tuân thủ nghiêm ngặt các nội dung trong sách giáo khoa kiểm tra sát sao việc ghi nhớ kiến thức và thuộc bài 2. Theo quan điểm dạy học phát triển năng lực, giáo viên: Bài tập trắc nghiệm cuối khóa Module 4 môn Toán THCS. Câu 1: Bản kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục nhằm thực hiện chương trình giáo dục do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành được gọi là: Câu 2: Yêu cầu "Đảm bảo thực hiện mục tiêu giáo dục Đáp án trắc nghiệm tập huấn Module 2 môn TNXH Câu 1. Phương pháp dạy học môn Tự nhiên và Xã hội góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và năng lực đặc thù của môn học. A. Đúng Câu 2. Phương pháp dạy học môn Tự nhiên và Xã hội góp phần hình thành và phát triển các năng lực: Năng lực Giao tiếp và hợp tác A. Năng lực Giao tiếp và hợp tác 500 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 11 có đáp án | Trắc nghiệm Địa Lí 11 năm 2021 mới - Bộ 500 Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 11 có đáp án, đầy đủ các cấp độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Địa Lí lớp 11 giúp bạn học tốt môn Địa Lí 11 hơn. Đề thi thử THPT quốc gia lần 2 năm 2016 trường THPT Mạc Đĩnh Chi - Môn Vật Lý. 50 câu hỏi, 90 phút. Vật lý , Lớp 12. 2 lượt thi 1,718 lượt xem. Tài liệu "Trac nghiem ly 9" có mã là 386748, file định dạng doc, có 9 trang Tài liệu thuộc chuyên mục: Tài liệu phổ thông > Hóa Học > Hóa học Lớp 9.Tài liệu thuộc loại Đồng. Nội dung Trac nghiem ly 9. Trước khi tải bạn có thể xem qua phần preview bên dưới. Hệ thống tự động lấy ngẫu nhiên 20% các trang trong tài 2RfDT9t. " Nếu anh em yêu mến Thầy, anh em sẽ giữ các điều răn của Thầy." Tin Mừng thánh Gioan 14,15 GB. NGUYỄN THÁI HÙNG GIÁO LÝ VIÊN, BƯỚC THEO THẦY GIÊSU HỎI THƯA, TRẮC NGHIỆM & Ô CHỮ được soạn theo tài liệu Linh Đạo Giáo Lý Viên của Ban Giáo Lý Gp. Banmêthuột. 01. Khi nói đến ơn gọi, ta thường hiểu là tiếng Chúa mời gọi một số người dâng mình cho Chúa trong bậc tu trì hay trong bậc giáo sĩ. Nhưng ơn gọi cũng có ý nghĩa chung là lời Thiên Chúa mời gọi mọi người vào một bậc sống nào đó như bậc sống nào? Sách GL 277 Bài 1 a. Giáo sĩ. b. Tu sĩ. c. Giáo dân. d. Cả a, b và c đúng. 02. Mỗi người lãnh nhận bí tích gì trong Hội Thánh đều được Chúa Thánh Thần kêu gọi để được sống theo bậc sống phù hợp với mình góp phần làm cho Nước Thiên Chúa sớm hoàn thành.Bài 1 a. Bí tích Rửa tội. b. Bí tích Xức dầu. c. Bí tích Thánh Thể. d. Cả a, b và c đúng. 03. Bậc giáo dân nảy ra những thứ ơn gọi riêng, nhiều con đường thiêng liêng và tông đồ khác, những ơn gọi đó là gì? Bài 1 a. Ơn gọi giáo lý viên. b. Ơn gọi sống trong tu hội đời sống độc thân ở giữa đời. c. Ơn gọi sống đời hôn nhân ... d. Cả a, b và c đúng. 04. Ơn gọi Giáo lý viên là ơn gọi chung với giáo dân bắt nguồn từ bí tích nào ? Bài 1 a. Bí tích Thêm sức. b. Bí tích Rửa tội. c. Bí tích Xức dầu. d. Chỉ có a và b đúng. 05. Ơn gọi Giáo lý viên là ơn gọi chung với giáo dân bắt nguồn từ bí tích Rửa tội và Thêm sức, nhưng có điểm riêng đó là gì ?Bài 1 a. Được Chúa Thánh Thần kêu gọi cách đặc biệt. b. Được biểu hiện công khai rõ ràng qua sự uỷ nhiệm của Đức Giám Mục. c. Được lãnh nhận Bí tích Thêm sức. d. Chỉ có a và b đúng. 06. Trong công cuộc truyền giáo, Giáo lý viên có ơn gọi riêng cho việc dạy giáo lý nhưng cùng chung ơn gọi với các giáo dân khác để làm tông đồ nhằm làm điều gì ? Bài 1 a. Cho mọi người nhận biết Chúa. b. Cho cuộc sống mọi người trở nên tốt đẹp. c. Thiết lập và thăng tiến Hội Thánh. d. Chỉ có a và b đúng. 07. Giáo lý viên cần khám phá và nhận ra ý nghĩa sâu sắc của ơn gọi mình để làm gì ? a. Để sống chứng nhân của Chúa. b. Để giúp đỡ mọi người cách tốt đẹp. c. Để phân định và vun trồng ơn gọi đó theo gương Chúa Giêsu. d. Để có cuộc sống hoàn hảo hơn. 08. Giáo lý viên noi gương ngôn sứ nào thưa với Thiên Chúa “Này con đây, xin hãy sai con” ? a. Ngôn sứ Môsê. b. Ngôn sứ Isaia. c. Ngôn sứ Samuen. d. Ngôn sứ Êlia. 09. Mỗi lối sống theo ơn gọi của Thiên Chúa đều có những tính cách căn bản riêng, đó gọi là gì? Bài 1 a. Căn tính. b. Ơn gọi. c. Đặc điểm. d. Bản sắc. 10. Căn tính của Kitô hữu tuỳ thuộc vào điều gì ? Bài 1 a. Ơn Thiên Chúa kêu gọi. b. Được Hội Thánh xác định tuỳ theo mỗi bậc sống. c. Được đào tạo giáo lý căn bản. d. Chỉ có a và b đúng. 11. Căn tính Giáo lý viên có phần chung với căn tính giáo dân tuỳ theo ơn gọi giáo dân mà Hội Thánh đã xác định là giáo dân không theo hàng giáo sĩ và bậc tu trì được Hội Thánh công nhận, họ thực hiện điều gì ? Bài 1 a. Di chúc của Thầy Chí Thánh trước khi về trời. b. Sứ mạng của toàn dân Kitô giáo trong Hội Thánh và trên trần gian theo phận sự riêng của họ. c. Bổn phận giúp đỡ mọi người. d. Chỉ có a và b đúng. 12. Giáo lý viên sống giữa cảnh sống đời thường trong gia đình và ngoài xã hội. Phận vụ riêng của họ là gì ? Bài 1 a. Tìm kiếm Nước Thiên Chúa bằng cách quản trị các việc trần thế. b. Sắp đặt chúng theo ý Thiên Chúa. c. Sống tốt đời đẹp đạo. d. Chỉ có a và b đúng. 13. Căn tính Giáo lý viên khác với giáo dân ở chỗ Giáo lý viên có nhiệm vụ gì? Bài 1 a. Sinh hoạt với các em thiếu nhi. b. Dạy giáo lý. c. Giúp đỡ các thiếu nhi sống tốt. d. Cả a, b và c đúng. 14. Căn tính Giáo lý viên khác với giáo dân ở chỗ Giáo lý viên có nhiệm vụ dạy giáo lý. Tuy nhiên, dạy giáo lý còn được SáchGiáo lý Hội Thánh Công giáo và Giáo luật chia làm hai loại Loại 1 dạy giáo lý trong cộng đoàn giáo xứ đã có đạo lâu đời. Loại 2 dạy giáo lý cho cả người có đạo và nhất là cho muôn dân chưa có đạo. Do đó, căn tính Giáo lý viên thuộc loại một gồm những yếu tố nào ? Bài 1 a. Được Chúa Thánh Thần kêu gọi. b. Được Hội Thánh trao cho một sứ mệnh. c. Được cộng tác với nhiệm vụ tông đồ của Giám Mục. d. Cả a, b và c đúng. 15. Căn tính Giáo lý viên ở xứ truyền giáo ngoài ba yếu tố sau được Chúa Thánh Thần kêu gọi, được Hội Thánh trao cho một sứ mệnh, được cộng tác với nhiệm vụ tông đồ của Giám Mục và còn thêm một yếu tố khác nữa là gì? Bài 1 a. Được làm thừa tác viên phụng vụ Lời Chúa. b. Được liên kết đặc biệt với hoạt động truyền giáo của Hội Thánh cho muôn dân. c. Được hướng dẫn cộng đoàn sống đức tin. d. Được đọc thăng tiến đời sống văn hóa. 16. Giáo lý viên luôn ý thức mình là giáo dân, phải hiểu đúng ơn gọi người giáo dân để sống cho đúng bổn phận trong Hội Thánh và thế giới hôm nay, đồng thời Giáo lý viên còn được Thiên Chúa mời gọi để dạy giáo lý, đó là một sứ mệnh mà Chúa Giêsu đã trao cho Hội Thánh, và ai trao lại cho Giáo lý viên ? Bài 1 a. Chúa Giêsu. b. Các tông đồ. c. Hội Thánh. d. Cha sở. 17. Giáo lý viên phải hiểu ơn gọi và căn tính của mình, phải học hỏi luôn luôn, không những để dạy mà còn để sống đạo cho mình, dạy giáo lý không chỉ bằng lời nói mà còn điều gì nữa mới có tính thuyết phục ? Bài 1 a. Luôn tham dự Thánh lễ. b. Bằng cả nếp sống của mình. c. Luôn gương mẫu trong đời sống bác ái. d. Luôn giúp đỡ mọi người. 18. Giáo lý viên Việt Nam là Giáo lý viên thuộc xứ truyền giáo,nên có bổn phận loan báo Tin mừng cho số người rất lớn chưa nghe biết Tin mừng, đồng thời khi dạy giáo lý cho các em, Giáo lý viên phải làm gì ? Bài 1 a. Luôn nhắc nhở và tập cho các em biết cầu nguyện truyền giáo. b. Tập cho các em biết truyền giáo cho các bạn của mình bằng cách chăm chỉ học hành, vâng lời thầy cô. c. Tập cho các em biết truyền giáo cho các bạn của mình bằng cách sẵn sàng yêu thương giúp đỡ các bạn đang gặp khó khăn vì yếu kém hay nghèo khó. d. Cả a, b và c đúng. 19. Trong hoạt động truyền giáo, vai trò của Giáo lý viên là chức năng, là nhiệm vụ và tác dụng phải lo, là quyền lợi và trách nhiệm loan báo cho mọi người biết Tin mừng của Chúa Kitô bằng mọi phương thế thích hợp như là gì? Bài 2 a. Lời nói. b. Việc làm. c. Cả đời sống bản thân. d. Cả a, b và c đúng. 20. Trong các xứ đạo lâu đời, việc dạy giáo lý phải thực hiện chu đáo cho các đối tượng nào ? Bài 2 a. Các thiếu nhi. b. Các thanh niên. c. Những người đã trưởng thành. d. Cả a, b và c đúng. 21. Với các Giáo lý viên ở xứ truyền giáo thì họ có vai trò gì ? Bài 2 a. Loan báo Tin mừng lần đầu tiên nhằm khêu gợi đức tin. b. Giúp người khác tìm ra lý lẽ để theo đạo, c. Tập cho họ quen sống đời sống Kitô hữu, giúp hội nhập vào cộng đoàn ở địa phương. d. Cả a, b và c đúng. 22. Vai trò Giáo lý viên thuộc xứ truyền giáo được liên kết với hoạt động truyền giáo của Hội Thánh, nên vừa phong phú và đa dạng. Trước hết, bao gồm toàn bộ việc công khai truyền giảng sứ điệp Kitô giáo loan báo đầu tiên, giới thiệu, trao đổi về lý do muốn làm dự tòng. Tháp tùng dự tòng nghĩa là gì ? Bài 2 a. Dẫn bước người dự tòng dần dần vào việc tuyên xưng đức tin. b. Giúp người dự tòng lãnh các bí tích. c. Hội nhập vào Hội Thánh để cùng nhau làm chứng cho Đức kitô. d. Cả a, b và c đúng. 23. Theo Thông điệp “Sứ vụ Đấng Cứu độ” của Thánh Giáo Hoàng Gioan Phaolô II, Giáo lý viên là ai? Bài 2 a. Những cán bộ chuyên trách. b. Những chứng tá trực tiế. c. Những người Phúc âm hoá không thể thay thế. d. Cả a, b và c đúng. 24. Theo Giáo luật khoản 785/1, Giáo lý viên là “Những giáo dân được huấn luyện thích đáng và trổi vượt về đời sống Kitô giáo, để dưới sự hướng dẫn của các vị thừa sai họ làm gì ? B. 2 a. Dấn thân giảng dạy giáo lý Phúc âm. b. Tổ chức các cử hành Phụng vụ. c. Lo các việc bác ái. d. Cả a, b và c đúng. 25. Sổ tay hướng dẫn về Giáo lý viên có dạy Giáo lý viên là “giáo dân” được Hội Thánh uỷ thác cách đặc biệt, theo nhu cầu địa phương, để giúp những người chưa biết Đức Kitô và cả tín hữu nữa, có thể làm gì ? Bài 2 a. Nhận biết Đức Kitô. b. Yêu mến Đức Kitô. c. Bước theo Đức Kitô. d. Cả a, b và c đúng. 26. Bộ Phúc Âm hoá còn dựa theo Tông huấn “Kitô hữu giáo dân” để nhắc các mục tử có thể trao cho Giáo lý viên giáo dân làm những việc không thuộc riêng chức thánh như những việc gì ? Bài 2 a. Thi hành tác vụ Lời Chúa. b. Chủ toạ buổi cầu nguyện. c. Rửa tội, cho rước lễ. d. Cả a, b và c đúng. 27. Bộ Phúc Âm hoá đã dựa theo thực tế để nêu lên các nhiệm vụ một cách tổng quát. Những nhiệm vụ đó là gì? Bài 2 a. Nhiệm vụ chuyên trách về giáo lý như giáo dục đức tin cho giới trẻ và người lớn. b. Nhiệm vụ cộng tác trong rất nhiều hình tông đồ với các thừa tác viên có chức thánh, tuỳ theo quy định của các ngài. c. Nhiệm vụ tuỳ theo giới tính và tuổi tác. d. Cả a, b và c đúng. 28. Nhiệm vụ chuyên trách về giáo lý như giáo dục đức tin cho giới trẻ và người lớn đòi hỏi Giáo lý viên phải làm gì ? Bài 2 a. Chuẩn bị cho các dự tòng và gia đình họ nhận các bí tích khai tâm vào Kitô giáoRửa tội, Thêm sức, Thánh Thể. b. Cộng tác vào những sáng kiến để ủng hộ họ và củng cố các giáo lý viên như việc tĩnh tâm, cuộc giao lưu. c. Giúp các dự tòng làm các dự án kinh tế. d. Chỉ có a và b đúng. 29. Nhiệm vụ cộng tác trong rất nhiều hình thức tông đồ với các thừa tác viên có chức thánh, tuỳ theo quy định của các ngài là những việc gì?B. 2 a. Loan báo Tin mừng lần đầu cho những người chưa theo Kitô giáo đến việc dạy giáo lý cho dự tòng, linh hoạt việc cầu nguyện trong cộng đoàn, đặc biệt là việc Phụng vụ Chúa nhật khi không có linh mục. b. Huấn luyện các Giáo lý viên khác cho đến việc tháp tùng Giáo lý viên tự nguyện và hướng dẫn các sáng kiến mục vụ. Từ việc thăng tiến con người và công lý cho việc trợ giúp người nghèo và các hoạt động khác có tính cách bác ái xã hội. c. Giúp đỡ các bệnh nhân cho đến việc cử hành nghi lễ an táng, dạy giáo lý ở các xứ đạo. d. Cả a, b và c đúng. 30. Tuỳ theo giới tính và tuổi tác của Giáo lý viên, họ được trao những nhiệm vụ gì? Bài 2 a. Đàn ông có gia đình xem ra thích hợp với nhiệm vụ làm linh hoạt viên cho cộng đoàn giống như nhiệm vụ gia trưởng. b. Phụ nữ có nhiệm vụ thích hợp hơn với việc giáo dục trẻ em và thăng tiến nữ giới. c. Người trưởng thành đã lập gia đình có nhiệm vụ làm chứng chắc chắn cho giá trị hôn nhân, người trẻ có nhiệm vụ tiếp xúc với thanh niên, thiếu niên. d. Cả a, b và c đúng. 31. Linh đạo của Giáo lý viên là gì ? Bài 4 a. Đời sống cầu nguyện của Giáo lý viên. b. Học vấn của Giáo lý viên. c. Đường lối thể hiện và biểu hiện căn tính cùng vai trò của Giáo lý viên trong đời sống của mình. d. Cả a, b và c đúng. 32. Theo nghĩa chung linh đạo là gì? Bài 4 a. Đường lối thiêng liêng để sống đúng với căn tính của mình. b. Sống theo sự hướng dẫn của Hội Thánh. c. Sống theo sự hướng dẫn của thừa tác viên có chức thánh. d. Cả a, b và c đúng. 33. Theo nghĩa chuyên môn linh đạo là gì? B. 4 a. Là đường lối sống, là nếp sống hoàn toàn vâng theo Chúa Thánh Thần, Đấng giúp mỗi người thường xuyên đổi mới chính mình cho đúng với căn tính của mỗi người. b. Là lối sống tốt được mọi người công nhận. c. Là đường lối sống giúp mọi người nên thánh. d. Chỉ có b và c đúng. 34. Mỗi người có ơn gọi căn tính, với vai trò và nhiệm vụ riêng muốn sống đúng với ơn gọi và căn tính ấy thì phải làm gì ? Bài 4 a. Theo một đường lối. b. Theo nếp sống thích hợp. c. Sống theo mọi người. d. Chỉ có a và b đúng. 35. Ơn gọi của mỗi người đều do Chúa Thánh Thần kêu mời, vừa do chính người soi sáng dẫn đường để sống theo linh đạo thích hợp. Việc của Giáo lý viên là gì? Bài 4 a. Cầu nguyện. b. Vâng theo và để cho Chúa Thánh Thần uốn nắn. c. Sống tốt. d. Giúp đỡ mọi người. 36. Bản chất của tất cả các linh đạo là gì ? a. Là sống đời sống thánh thiện đi đôi với làm. b. Làm cho người khác yêu mến Thiên Chúa. c. Là Phúc âm hoá. d. Cả a, b và c đúng. 37. Tại sao lại sống thánh thiện? Bài 4 a. Chính Chúa Giêsu đã dạy “Các con hãy nên trọn lành như Cha các con trên trời là Đấng trọn lành” Mt 5, 48. b. Thánh Phaolô cũng khuyên các giáo hữu sống xứng đáng như các vị thánh Ep 5,3 c. Mọi Kitô hữu đều được kêu mời và có bổn phận nên Thánh và nên trọn lành theo bậc sống mình Hiến chế về Hội Thánh. d. Cả a, b và c đúng. 38. Nên Thánh hay nên trọn lành có ý nghĩa là gì? Bài 4 a. Sống đúng ơn gọi của mình. b. Yêu mến Thiên Chúa hết lòng, hết sức và yêu mến Thiên Chúa thật thì phải khao khát làm cho Thiên Chúa được mọi người mến yêu. c. Tuân giữ những điều Hội thánh dạy. d. Sống yêu thương và xem mọi người là anh em. 39. Phúc âm hoá nghĩa là gì ? Bài 4 a. Làm cho người khác hiểu Thiên Chúa. b. Làm cho người khác yêu mến Thiên Chúa. c. Sống nhân nghĩa với mọi người. d. Chỉ có a và b đúng. 40. Kitô hữu đã được Phúc âm hoá rồi thì có bổn phận gì ? Bài 4 a. Phúc âm hoá cho người khác. b. Yêu thương người khác. c. Nâng đỡ anh chị em mình. d. Chia sẻ công việc với mọi người. 41. Cần phải có một linh đạo riêng cho Giáo lý viên, phải phát xuất từ ơn gọi và sứ mệnh của họ, ý nghĩa đó là gì ? Bài 4 a. Giáo lý viên là một thành phần được ưu đãi. b. Giáo lý viên phải vâng theo Chúa Thánh Thần để sống thánh thiện. c. Truyền giáo theo cách của một Giáo lý viên giáo dân. d. Chỉ có b và c đúng. 42. Giáo lý viên giáo dân ở giữa trần thế là có bổn phận gì ? Bài 4 a. Làm cho các “thực tại trần thế” thấm nhuần tinh thần Phúc âm và trở nên hoàn hảo. b. Xây dựng xã hội ngày càng tốt đẹp. c. Chung tay với mọi người bảo vệ tổ quốc. d. Giúp đỡ những người di dân. 43. Giáo lý viên phải quan tâm việc Phúc âm hoá cho mọi người khác hơn giáo dân vì mình có điều kiện hơn, và quan tâm như thế nào? Bài 4 a. Bằng lời cầu nguyện. b. Sẵn sàng trao đổi. c. Đối thoại với những ai muốn hiểu biết về kitô giáo. d. Cả a, b và c đúng. 44. Khi giảng dạy giáo lý cho học viên, Giáo lý viên phải làm gì ? Bài 4 a. Tập cho học viên quen cầu nguyện cho việc truyền giáo. b. Tập cho học viên biết truyền giáo cho bạn bè mình bằng đời sống chăm ngoan, sẵn sàng giúp đỡ bạn bè vượt khó. c. Tập cho học viên biết lao động hằng ngày. d. Chỉ có b và c đúng. 45. Để giúp Giáo lý viên dễ sống linh đạo Giáo lý viên đúng hơn, Giáo hội đã tóm tắt trong 4 phong cách. Đó là những phong cách nào? Bài 4 a. Cởi mở với Lời Chúa. b. Đời sống thống nhất và chân thực. c. Nhiệt tâm truyền giáo. d. Tinh thần của Đức Maria. e. Cả a, b, c và d đúng. 46. Giáo lý viên có nhiệm vụ chính là truyền giảng Lời Chúa nên phong cách trước hết trong linh đạo Giáo lý viên là cởi mở với Lời Chúa. Cởi mở với Lời Chúa qua những điểm nào ? Bài 5 a. Kinh Thánh. b. Cử hành trong Phụng vụ. c. Các thánh thực thi trong đời sống... d. Cả a, b và c đúng. 47. Cởi mở với Lời Chúa qua những điểm trên là để gặp gỡ Đức Kitô, vì Đức Kitô ẩn giấu trong đâu ? Bài 5 a. Trong Lời Người. b. Trong các bí tích, nhất là bí tích Thánh Thể. c. Trong anh em chị đang sống bên ta. d. Cả a, b và c đúng. 48. Vì thế, cởi mở với Lời Chúa có nghĩa là gì? Bài 5 a. Cởi mở với Thiên Chúa. b. Với Hội Thánh. c. Với thế giới. d. Cả a, b và c đúng. 49. Cởi mở để đón nhận gặp gỡ Thiên Chúa Ba Ngôi trong nơi sâu thẳm của lòng người. Việc cởi mở này rất quan trọng vì làm cho đời người có một ý nghĩa, một hướng đi, nghĩa là làm cho ta thế nào ? Bài 5 a. Có những xác tín, những tin tưởng chắc chắn, đúng với sự thật về Thiên Chúa và loài người. b. Có những tiêu chuẩn, những qui luật để giữ vào đó mà lượng giá tốt xấu cho đúng. c. Có thang giá trị để mà biết các giá trị nào cao thấp con người hơn con vật. d. Cả a, b và c đúng. 50. Cởi mở bằng cách tích cực là sẵn sàng đón nhận ảnh hưởng của những ai? Bài 5 a. Của Chúa Cha, Đấng đã trao ban cho ta Lời Chúa. b. Của Chúa Con, là Đức Kitô, là Ngôi Lời, Đấng đã làm người để chỉ nói lên những gì đã nghe từ Chúa Cha. c. Của Chúa Thánh Thần, Đấng soi sáng trí tuệ và hâm nóng tâm hồn để hiểu Lời Chúa và yêu mến thực thi lời Chúa. d. Cả a, b và c đúng. 51. Hội Thánh là người sai Giáo lý viên đi như một thành phần của mình để Giáo lý viên làm gì ? Bài 5 a. Góp phần xây dựng Hội Thánh. b. Rao giảng Tin mừng. c. Kết hiệp với mọi người. d. Nêu gương sáng cho các tín hữu. 52. Hội Thánh là người sai Giáo lý viên đi như một thành phần của mình để Giáo lý viên góp phần xây dựng Hội Thánh. Vì thế, Giáo lý viên phải ý thức sâu sắc điều gì ? Bài 5 a. Mình tuỳ thuộc vào Hội Thánh. b. Có trách nhiệm với Hội Thánh. c. Là thành phần chủ động của Hội Thánh. d. Cả a, b và c đúng. 53. Công việc của Giáo lý viên không phải là công việc có tính cách cá nhân, riêng rẽ, nhưng luôn luôn một việc có tính cách Hội Thánh. Nghĩa là gì? Bài 5 a. Mang tính cộng đồng. b. Hiệp thông giữa các thành phần trong Hội Thánh. c. Tìm sự nâng đỡ lẫn nhau. d. Chỉ có a và b đúng. 54. Cởi mở với Hội Thánh bằng những cách nào? Bài 5 a. Luôn luôn tỏ lòng thảo hiếu với Hội Thánh. b. Tận tâm phục vụ Hội Thánh. c. Sẵn sàng chịu khổ với Hội Thánh. d. Cả a, b và c đúng. 55. Cởi mở với Hội Thánh được thực hiện trong công việc cụ thể nào? Bài 5 a. Gắn bó và vâng phục Đức Giáo Hoàng là trung tâm hiệp nhất và là mối giây thông điệp tất cả thành phần Hội Thánh. b. Gắn bó và vâng phục Đức Giám Mục của mình là người Cha và là người lãnh đạo địa phương và với những vị đại diện cũng như những người cộng tác với các ngài. c. Tham gia với tinh thần trách nhiệm vào công việc mà Hội Thánh đang hành trình trên trần gian phải làm, đó là việc Phúc âm hoá. Việc truyền giáo; đồng thời cùng chia sẻ với Hội Thánh khát vọng được gặp gỡ trong vinh quang với Chúa Kitô mai sau. d. Cả a, b và c đúng. 56. Giáo lý viên cần phải ý thức đúng tầm quan trọng của thế giới trong chương trình cứu độ của Chúa. Nghĩa là nhìn thế giới như thế nào? a. Thế giới được tạo dựng do đức ái vĩnh hằng của Chúa Cha và là nơi cũng do đức ái vĩnh hằng ấy, Thiên Chúa Ba Ngôi thực hiện cứu độ có kế hoạch. b. Thế giới là nơi Chúa Con, là nơi Ngôi Lời Thiên Chúa đến trong lịch sử để cắm lều và ở giữa loài người, hầu cứu độ tất cả loài người và vạn vật. c. Thế giới là nơi mà Chúa Thánh Thần được gửi đến để thánh hóa mọi người và lập Hội Thánh, để tất cả được “đến với Chúa Cha, nhờ Chúa Con và trong một Thánh Thần duy nhất” Ep 2, 18. . Cả a, b và c đúng. 57. Cởi mở bằng cách quan tâm đến mọi nhu cầu của thế giới, là nơi mình biết mình được sai đến để hoạt động trong đó, nhưng là không được hoàn toàn lệ thuộc vào nó. Cởi mở theo cách đó thì Giáo lý viên phải làm gì? Bài 5 a. Luôn hội nhập vào hoàn cảnh sống của mọi người, của anh chị em mình, không tức tách mình ra hoặc để mình tụt hậu vì sợ khó hoặc muốn an toàn. b. Luôn có một cái nhìn siêu nhiên về cuộc sống chứ không chỉ nhằm tới vật chất và luôn tin rằng Lời từ miệng Chúa phán ra thế nào cũng có hiệu quả. Lời ấy sẽ chẳng trở về Chúa mà lại không hoàn thành sứ mệnh cứu độ của Lời Chúa. c. Luôn nhắm tới việc làm cho mọi người được sống đầy đủ vật chất. d. Chỉ có a và b đúng. 58. Cởi mở với Lời Chúa là phong cách làm nền tảng trong linh đạo Giáo lý viên. Giáo lý viên phải mở trí, mở lòng để làm gì và nhờ đó tấm lòng mình được thôi thúc bởi đức ái tông đồ, nghĩa là bởi lòng yêu mến muốn đem mọi người vào gia đình Thiên Chúa, được làm con cái Thiên Chúa và làm anh em với nhau? Bài 5 a. Đón nhận Lời Chúa. b. Để tìm hiểu. c. Suy gẫm thấm nhuần Lời Chúa, d. Cả a, b và c đúng. 59. Thấm nhuần tình yêu của Thiên Chúa Ba Ngôi, thấm nhuần đức ái mục tử của Chúa Kitô, Giáo lý viên cùng với mọi thành phần trong Hội Thánh vâng theo Chúa Thánh Thần, cởi mở để làm gì ? Bài 5 a. Đi đến với thế giới loan báo Tin mừng cứu độ. b. Đón nhận thế giới vào Hội Thánh. c. Để góp phần hoàn thành kế hoạch cứu độ của Thiên Chúa Ba Ngôi. d. Cả a, b và c đúng. 60. Đời sống chân thực là đời sống đích thực chứ không giả hiệu giả hình, nghĩa là những điều gì đều đúng với thâm tâm hay lương tâm, không phải chỉ có tính cách xã giao, chiến thuật hay thủ đoạn? Bài 6 a. Lời nói. b. Cử chỉ. c. Việc làm. d. Cả a, b và c đúng. 61. Dạy giáo lý không phải là dạy một môn học về văn hoá, cũng không phải dạy ý kiến của Giáo lý viên, mà là dạy điều gì ? Bài 6 a. Dạy Lời Chúa, b. Dạy những điều mà Hội Thánh tin. c. Dạy những điều tốt. d. Chỉ có a và b đúng. 62. Trước khi dạy giáo lý, Giáo lý viên đã phải cố gắng sống theo những giáo lý mình dạy cách chân thực. Làm như vậy, Giáo lý viên chứng minh cho mọi người điều gì ? Bài 6 a. Mình là một con người. b. Là một Giáo lý viên có phẩm chất. c. Có ý thức trách nhiệm và sống đúng trách nhiệm của Giáo lý viên. d. Cả a, b và c đúng. 63. Thế giới hôm nay đã phải nghe nhiều lời tuyên truyền rất hùng hồn và hấp dẫn của những hạng người nói vậy mà không phải vậy. Vì vậy, người ta đòi hỏi những người đi Phúc âm hoá người khác phải nói cho họ về một Thiên Chúa mà chính người đó đã đã thế nào ? Bài 6 a. Hiểu biết quen thân. b. Cảm nghiệm được. c. Như thể người ấy đã được thấy được “Đấng vô hình”. d. Cả a, b và c đúng. 64. Đời sống chân thực là phong cách thứ hai của linh đạo Giáo lý viên, nó được biểu hiện qua những hành động nào ? Bài 6 a. Cầu nguyện. b. Cảm nghiệm về Thiên Chúa. c. Sẵn sàng buông theo Chúa Thánh Thần. d. Cả a, b và c đúng. 65. Cầu nguyện là gặp gỡ Chúa để làm gì ? a. Nghe Chúa nói. b. Nói với Chúa. c. Để có cùng ý nghĩ và ước muốn như Chúa. d. Cả a, b và c đúng. 66. Dấu chỉ sâu sắc hơn về đời sống chân thực, đó là những tâm tình của việc cầu nguyện, nó phát xuất từ những điều gì ? Bài 6 a. Việc gặp gỡ, hiểu biết. b. Cảm phục, tạ ơn, chúc tụng. c. Xin ơn cần thiết cho hồn xác, d. Cả a, b và c đúng. 67. Giáo lý viên cần ý thức vai trò quan trọng của ai mà Chúa Giêsu đã gửi đến để thường xuyên hướng dẫn uốn nắn mỗi Kitô hữu? Bài 6 a. Chúa Thánh Thần. b. Hội Thánh. c. Mẹ Maria. d. Các tông đồ. 68. Nhiệm vụ Giáo lý viên đòi hỏi Giáo lý viên hiểu biết Chúa Kitô mỗi ngày hơn và sống theo Người để làm gì ? Bài 6 a. Dễ dàng lôi kéo mọi người. b. Đời sống luôn thống nhất và chân thực. c. Luôn tín thác vào Chúa. d. Mọi người tin tưởng. 69. Càng sống thống nhất và chân thực, giáo lý viên càng làm chứng và dạy dỗ hữu hiệu hơn. Muốn xác tín như vậy, Giáo lý viên cần phải làm gì ? Bài 6 a. Dẹp bỏ ý nghĩ sai lầm là mình chỉ là giáo dân sống giữa hoàn cảnh trần thế. b. Làm sao tổ chức được đời sống kỷ luật và có các điều kiện thuận lợi như các linh mục và tu sĩ. c. Phải năng trau dồi kiến thức mọi mặt. d. Chỉ có a và b đúng. 70. Cố gắng sống thống nhất và chân thực sẽ mang lại cho Giáo lý viên điều gì? Bài 6 a. Niềm vui. b. Tự hào. c. Sự an ủi. d. Chỉ có a và b đúng. 71. Đời sống thống nhất và chân thực theo linh đạo Giáo lý viên sẽ làm cho Giáo lý viên hưởng được hoa quả nào của Chúa Thánh Thần ?x. Gl 5,22-23. Bài 6 a. Hiền hoà. b. Bác ái, hoan lạc. c. Bình an, trung tín. d. Cả a, b và c đúng. 72. Giáo lý viên là Kitô hữu và còn là Kitô hữu có ơn gọi làm Giáo lý viên không thể làm ngơ trước tiếng gọi khẩn cấp gì? Bài 7 a. Giúp đỡ người nghèo. b. Loan báo Tin mừng. c. Nâng đỡ người cô thế. d. Chăm lo những người di dân. 73. Khi Giáo lý viên cởi mở để đón nhận lời Chúa, hiểu biết và sống thân tình với Chúa luôn thì không thể nào lại không tìm cách làm cho người khác hiểu biết và sống thân tình với Người. Cởi mở với lời Chúa đòi hỏi điều gì ? Bài 7 a. Đón nhận Lời Chúa. b. Đem Lời Chúa cho người khác. c. Học hỏi Lời Chúa. d. Chỉ có a và b đúng. 74. Giáo lý viên không thể bỏ ngoài tai tiếng gọi khẩn cấp nào của Chúa Kitô ? Bài 7 a. "Tôi còn có những chiên khác không thuộc ràn này. Tôi cũng phải đưa chúng về" Ga 10,16. b. "Anh em hãy đi khắp tứ phương thiên hạ, loan báo Tin Mừng cho mọi loài thọ tạo" Mc 16,15. c. "Anh em hãy thương yêu nhau, như Thầy đã yêu thương anh em" Ga 13,34b d. Chỉ có a và b đúng. 75. Giáo lý viên đã nghe biết về tiếng gọi và lệnh truyền của Chúa Kitô nên phải khắc ghi trong lòng để suy niệm. Dẫu có bị cấm cách, ngăn cản hay bách hại, Giáo lý viên không bao giờ thế nào ? x. Rm 1,16. Bài 7 a. Chạy trốn sứ mệnh của mình. b. Từ bỏ bổn phận. c. Hổ thẹn vì Tin mừng của Chúa. d. Cả a, b và c đúng. 76. Được tình yêu Chúa Kitô thúc bách, Giáo lý viên đã dứt khoát không chạy theo xu hướng của người đời chỉ lo kiếm tiền bạc danh vọng để hưởng thụ. Nhưng chọn lựa tìm kiếm vinh dự nơi Chúa Kitô và không muốn loan báo điều gì khác ngoài Chúa Kitô là gì? Bài 7 a. Sức mạnh. b. An ủi. c. Sự khôn ngoan của Thiên Chúa. d. Chỉ có a và c đúng. 77. Giáo lý viên đã yêu mến Chúa Kitô và khao khát làm cho nhiều người nữa biết Người, thì phải làm gì ? Bài 7 a. Học hỏi những giáo huấn của Chúa Kitô. b. Bắt chước tấm lòng của Chúa Kitô đến với các chiên lạc. c. Luôn cầu nguyện với Chúa Kitô. d. Luôn lắng nghe lời hướng dẫn của Chúa Thánh Thần. 78. Nhiệt tâm truyền giáo thôi thúc thánh Phaolô đến nỗi Ngài thú nhận rằng “Thật vậy, đối với tôi, rao giảng Tin Mừng không phải là lý do để tự hào, mà đó là một sự cần thiết bắt buộc tôi phải làm. Khốn thân tôi ... ... .... .” 1Cr 9,16. Bài 7 a. Vì tôi đã giơ chân đạp gai nhọn. b. Nếu tôi không rao giảng Tin Mừng. c. Vì tôi là người Pharisêu. d. Vì tôi không thực hành Lời Chúa. 79. Nhiệt tâm chân thực truyền giáo của Giáo lý viên được biểu hiện như sau Bài 7 a. Giáo lý viên khắc hoạ được nơi sâu thẳm nhất của mình dấu Thánh Giá vinh quang của Chúa Kitô. b. Giáo lý viên sẵn sàng chấp nhận mọi gian nan, thử thách, đau khổ trong đời truyền giáo. c. Giáo lý viên luôn sống đời cầu nguyện. d. Chỉ có a và b đúng. 80. Tinh thần của Đức Maria là gì ? Bài 8 a. Tinh thần cộng tác chặt chẽ với Đức Kitô trong công cuộc cứu chuộc. b. Tinh thần gắn bó mật thiết với Hội Thánh của Đức Kitô.. c. Tinh thần phó thác và yêu thương. d. Chỉ có a và b đúng. 81. Đức Maria cộng tác chặt chẽ với Đức Kitô trong công cuộc cứu chuộc qua những việc nào ? Bài 8 a. Mẹ đã sinh ra, nuôi dưỡng và dạy dỗ Đức Giêsu. b. Khi Đức Giêsu đi loan báo Tin mừng cho mọi người, Đức Maria luôn chăm chú theo dõi. c. Khi Đức Giêsu chịu chết để cứu chuộc loài người, Đức Maria đã có mặt dưới chân thập giá để hiệp thông sâu sắc với con mình, trở nên như bà Eva mới, Mẹ của một nhân loại nhân loại mới, Mẹ của Hội Thánh. d. Cả a, b và c đúng. 82. Đức Maria là Mẹ Đức Kitô, Mẹ của Hội Thánh là thân thể Đức Kitô và cùng với Hội Thánh, Người làm Mẹ, và đã làm gì? Bài 8 a. Làm cho nhiều người sinh lại để trở nên con cái Hội Thánh. b. Đã nuôi dưỡng Chúa Kitô. c. Đã hiệp thông sâu sắc với con mình, trở nên như bà Eva mới, Mẹ của một nhân loại nhân loại mới, Mẹ của Hội Thánh. d. Cả a, b và c đúng. 83. Theo gương Mẹ Maria, Giáo lý viên được mời gọi để làm người dạy dỗ, giáo dục đức tin cho các học viên. Như thế, Giáo lý viên phải làm gì với các học viên? Bài 8 a. Giúp họ trở thành môn đệ đích thực của Đức Kitô. b. Giúp họ sống đúng căn tính Kitô hữu bằng cách đi theo linh đạo phù hợp với căn tính của mình. c. Giúp họ thăng tiến trong đời sống xã hội. d. Chỉ có a và b đúng. 84. Giáo lý viên gắn bó mật thiết với Hội Thánh bằng cởi mở với Hội Thánh, để làm gì ? Bài 8 a. Cũng mang trong lòng mình mối ưu tư của Hội Thánh ở địa phương hôm nay, b. Luôn vâng theo hướng dẫn của Đức Giám Mục và các Linh Mục coi sóc mình. c. Luôn đồng hành với những người bị bỏ rơi. d. Chỉ có a và b đúng. 85. Đức Maria là Giáo lý viên gương mẫu sống đúng linh đạo Giáo lý viên. Người có đủ những phương cách kể trên, đó là những phương cách gì ? Bài 8 a. Đức Maria cởi mở với lời Chúa bằng xin vâng ý Đức Chúa Cha, hiệp thông với Chúa Kitô, Con của Người và sẵn sàng để Chúa Thánh Thần tác động và hướng dẫn. b. Đức Maria cởi mở với Hội Thánh mới bằng cách “chuyên cần cầu nguyện”, cởi mở với mọi người bằng cách mau mắn giúp bà Êlisabeth, giúp tiệc cưới Cana. c. Đức Maria luôn thống nhất đời sống và sống chân thực theo thánh ý Thiên Chúa nhờ cầu nguyện và cảm nghiệm về Thiên Chúa thể hiện trong lời kinh Ngợi Khen của Đức Maria - Lc 1,56. d. Đức Maria có nhiệt tâm truyền giáo ở mức độ cao nhất nhờ đồng công cứu chuộc trong cuộc tử nạn của Đức Kitô, mang lại ơn cứu chuộc cho mọi người. e. Cả a, b, c và d đúng. "Vì nếu người ta được cả thế giới mà phải thiệt mất mạng sống, thì nào có lợi gì?" Tin Mừng thánh Mátthêu 16,26 GIÁO LÝ VIÊN, BƯỚC THEO THẦY GIÊSU Lời giải đáp TRẮC NGHIỆM 01. d. Cả a,b và c đúng. Bài 1 02. a. Bí tích Rửa tội Bài 1 03. d. Cả a,b và c đúng. Bài 1 04. d. Chỉ có a và b đúng. Bài 1 05. d. Chỉ có a và b đúng. Bài 1 06. c. Thiết lập và thăng tiến Hội Thánh Bài 1 Để phân định và vun trồng ơn gọi đó theo gương Chúa Giêsu. Bài 1 08. b. Ngôn sứ IsaiaBài 1 09. a. Căn tínhBài 1 10. d. Chỉ có a và b đúng. Bài 1 Sứ mạng của toàn dân Kitô giáo trong Hội Thánh và trên trần gian theo phận sự riêng của họ. Bài 1 12. d. Chỉ có a và b đúng. Bài 1 13. b. Dạy giáo lý Bài 1 14. d. Cả a, b và c đúng. Bài 1 15. b. Được liên kết đặc biệt với hoạt động truyền giáo của Hội Thánh cho muôn dân 16. c. Hội Thánh Bài 1 17. b. Bằng cả nếp sống của mình Bài 1 18. d. Cả a, b và c đúng. Bài 1 19. d. Cả a, b và c đúng. Bài 2 20. d. Cả a, b và c đúng. Bài 2 21. d. Cả a, b và c đúng. Bài 2 22. d. Cả a, b và c đúng. Bài 2 23. d. Cả a, b và c đúng. Bài 2 24. d. Cả a, b và c đúng. Bài 2 25. d. Cả a, b và c đúng. Bài 2 26. d. Cả a, b và c đúng. Bài 2 27. d. Cả a, b và c đúng. Bài 2 28. d. Chỉ có a và b đúng. Bài 2 29. d. Cả a, b và c đúng. Bài 2 30. d. Cả a, b và c đúng. Bài 2 31. c. Đường lối thể hiện và biểu hiện căn tính cùng vai trò của giáo lý viên trong đời sống của mình. Bài 4 32. a. Đường lối thiêng liêng để sống đúng với căn tính của mình. Bài 4 33. a. Là đường lối sống, là nếp sống hoàn toàn vâng theo Chúa Thánh Thần, Đấng giúp mỗi người thường xuyên đổi mới chính Mình cho đúng với căn tính của mỗi người. Bài 4 34. d. Chỉ có a và b đúng. Bài 4 35. b. Vâng theo và để cho Chúa Thánh Thần uốn nắn. Bài 4 36. d. Cả a, b và c đúng. Bài 4 37. d. Cả a, b và c đúng. Bài 4 38. b. Yêu mến Thiên Chúa hết lòng, hết sức và yêu mến Thiên Chúa thật thì phải khao khát làm cho Thiên Chúa được mọi người mến yêu. 39. d. Chỉ có a và b đúng. Bài 4 40. a. Phúc âm hoá cho người khác. Bài 4 41. d. Chỉ có b và c đúng. Bài 4 42. a. Làm cho các “thực tại trần thế” thấm nhuần tinh thần Phúc âm và trở nên hoàn hảo.Bài 4 43. d. Cả a, b và c đúng. Bài 4 44. d. Chỉ có b và c đúng. Bài 4 45. e. Cả a, b, c và d đúng. Bài 4 46. d. Cả a, b và c đúng. Bài 5 47. d. Cả a, b và c đúng. Bài 5 48. d. Cả a, b và c đúng. Bài 5 49. d. Cả a, b và c đúng. Bài 5 50. d. Cả a, b và c đúng. Bài 5 51. a. Góp phần xây dựng Hội Thánh. Bài 5 52. d. Cả a, b và c đúng. Bài 5 53. d. Chỉ có a và b đúng. Bài 5 54. d. Cả a, b và c đúng. Bài 5 55. d. Cả a, b và c đúng. Bài 5 56. d. Cả a, b và c đúng. Bài 5 57. d. Chỉ có a và b đúng. Bài 5 58. d. Cả a, b và c đúng. Bài 5 59. d. Cả a, b và c đúng. Bài 5 60. d. Cả a, b và c đúng. Bài 6 61. d. Chỉ có a và b đúng. Bài 6 62. d. Cả a, b và c đúng. Bài 6 63. d. Cả a, b và c đúng. Bài 6 64. d. Cả a, b và c đúng. Bài 6 65. d. Cả a, b và c đúng. 66. d. Cả a, b và c đúng. Bài 6 67. a. Chúa Thánh Thần Bài 6 68. b. Đời sống luôn thống nhất và chân thực 69. d. Chỉ có a và b đúng. Bài 6 70. d. Chỉ có a và b đúng. Bài 6 71. d. Cả a, b và c đúng. Bài 6 72. b. Loan báo Tin mừng Bài 7 73. d. Chỉ có a và b đúng. Bài 7 74. d. Chỉ có a và b đúng. Bài 7 75. c. Hổ thẹn vì Tin mừng của Chúa Bài 7 76. d. Chỉ có a và c đúng. Bài 7 77. b. Bắt chước tấm lòng của Chúa Kitô đến với các chiên lạc. Bài 7 78. b. Nếu tôi không rao giảng Tin Mừng 79. d. Chỉ có a và b đúng. Bài 7 80. d. Chỉ có a và b đúng. Bài 8 81. d. Cả a, b và c đúng. Bài 8 82. a. Làm cho nhiều người sinh lại để trở nên con cái Hội Thánh. Bài 8 83. d. Chỉ co a và b đúng. Bài 8 84. d. Chỉ có a và b đúng. Bài 8 85. e. Cả a, b, c và d đúng. Bài 8 GB. NGUYỄN THÁI HÙNG 86% found this document useful 7 votes14K views42 pagesDescriptionCác câu hỏi trắc nghiệm Giáo Lý Công GiáoCopyright© Attribution Non-Commercial BY-NCAvailable FormatsDOCX, PDF, TXT or read online from ScribdShare this documentDid you find this document useful?86% found this document useful 7 votes14K views42 pagesTRẮC NGHIỆM TOÀN BỘ GIÁO LÝJump to Page You are on page 1of 42 1 TR Ắ C NGHI Ệ M TOÀN B Ộ GIÁO LÝ Ph ầ n Th ứ Nh ấ t TUYÊN XƯNG ĐỨ C TIN các s ố Giáo Lý 1-1065 Xin đọ c k ỹ nh ữ ng câu h ỏ i tr ắ c nghi ệm sau đây và trả l ờ i b ằ ng cách khoanh tròn m ộ t trong nh ữ ng m ẫ u t ự a, b, c, d, e đúng nhấ t hay m ộ t trong hai m ẫ u t ự Đ thay cho Đúng hay S thay cho Sai. Trong vòng 15 phút. 1 . Thiên Chúa d ựng nên con ngƣờ i v ớ i m ục đích duy nhất là để con ngƣờ i SGL s ố 1 a- đƣợ c thông ph ầ n vào s ự s ố ng vinh phúc c ủ a Ngài b- nh ậ n bi ế t Ngài c- yêu m ế n Ngài d- làm cho Ngài đƣợ c nh ậ n bi ế t và yêu m ế n 2 . Vì Thiên Chúa thiêng liêng vô hình, do đó, con ngƣờ i t ự mình không th ể dùng trí khôn để nh ậ n bi ế t Ngài th ự c s ự hi ệ n h ữ u, mà c ầ n ph ải đƣợ c chính Ngài m ạ c kh ả i cho m ớ i bi ế t SGL s ố 31, 33, 36 Đ hay S? 3 . Thiên Chúa m ạ c kh ả i là vi ệ c Thiên Chúa SGL s ố 50-53 a- t ỏ mình ra cho con ngƣờ i bi ế t v ề b ả n thân Ngài b- t ỏ mình ra cho con ngƣờ i bi ế t v ề ý đị nh c ứu độ c ủ a Ngài 2 c- t ỏ mình và thông mình ra m ộ t cách t ừ t ừ cho đế n khi Chúa Giêsu Kitô đế n d- c ả ba câu a, b và c đều đúng 4 . Con ngƣờ i ch ỉ cĩ thể nh ậ n bi ế t Thiên Chúa là ai và mu ố n gì nh ờ chính m ạ c kh ả i c ủa Ngài mà thơi SGL số 52, 35, 40, 43 Đ hay S? 5 . M ạ c Kh ả i c ủa Thiên Chúa đƣợc lƣu truyề n cho Giáo H ộ i SGL s ố 76-77, 83 a- b ằng văn tự nhƣ bộ Thánh Kinh Tân Ƣớ c b- b ằ ng truy ề n kh ẩ u mà thôi c- b ằ ng c ả truy ề n kh ẩ u l ẫn văn tự d- qua v ị th ừ a k ế các tông đồ e- ch ỉ câu c và d đúng 6 . S ở dĩ Mạ c Kh ả i c ủ a Thiên Chúa c ầ n ph ải đƣợc lƣu truyề n vì Thiên Chúa mu ố n h ế t m ọi ngƣời đƣợ c c ứu độ và nh ậ n bi ết chân lý, cũng nhƣ để M ạ c Kh ả i c ủa Ngài đƣợ c hi ểu đúng nhƣ Truyề n Th ố ng Tông Đồ SGL s ố 74 và 95 Đ hay S? 7 . Thánh Kinh là nh ữ ng cu ốn Sách Thánh đƣợ c SGL 105-107, 120, 122 a- con ngƣờ i vi ết ra căn cứ vào truy ề n th ố ng hay tr ự c ti ế p th ấy đƣợ c t ừ Chúa Giêsu b- Thiên Chúa linh ứ ng vi ế t ra t ấ t c ả nh ữ ng gì Ngài mu ố n nên không bao gi ờ sai l ầ m c- Giáo H ộ i công nh ậ n toàn b ộ 72 hay 73 cu ố n bao g ồ m c ả C ựu Ƣớ c và Tân Ƣớ c 3 d- Ch ỉ a và b đúng e- c ả a, b và c đều đúng 8 . Để hi ểu đúng ý nghĩa Thánh Kinh, cầ n ph ải căn cứ vào ba tiêu chu ẩ n ch ắ c ch ắn sau đây thứ nh ấ t là tính cách th ố ng nh ấ t c ủ a toàn b ộ Thánh Kinh, th ứ hai là truy ề n th ố ng c ủ a Giáo H ộ i và th ứ ba là tính cách thu ậ n h ợ p c ủa đứ c tin SGL s ố 111- 114 Đ hay S? 9 . Mu ốn đƣợ c thông ph ầ n vào s ự s ố ng vinh phúc c ủ a Thiên Chúa, con ngƣờ i ph ả i ch ấ p nh ậ n M ạ c Kh ả i Th ầ n Linh b ằ ng SGL s ố 143-144 a- m ột đứ c tin tuân ph ụ c b- trí khôn suy nghĩ xem có đúng là mạ c kh ả i c ủ a Thiên Chúa hay ch ỉ là nh ững gì do con ngƣờ i bày t ạ o ra? c- ý mu ố n t ự do t ỏ ra ƣng thuậ n t ấ t c ả nh ữ ng gì Thiên Chúa t ỏ ra cho loài ngƣời qua/nơi Chúa Kitô trong Chúa Thánh Thầ n d- c ả trí khôn l ẫ n lòng mu ố n e- ch ỉ có a và d đúng 10 . Vì nh ững gì con ngƣời tin tƣở ng là nh ững gì con ngƣờ i không th ấy đƣợc, nghĩa là n ế u th ấy đƣợ c thì không còn g ọ i là tin n ữ a, th ế nhƣng đứ c tin v ẫn đƣợ c ch ứ ng t ỏ b ằ ng nh ữ ng d ấ u hi ệ u b ề ngoài để giúp cho con ngƣờ i d ễ ch ấ p nh ậ n nh ữ ng th ự c t ạ i sâu nhi ệ m vô cùng siêu vi ệt, nghĩa là con ngƣờ i v ẫ n có th ể dùng trí khôn c ủa mình để tìm hi ể u và ý mu ố n t ự do c ủa mình để ch ấ p nh ậ n SGL 150, 156, 158, 160 Đ hay S? 11 . Đứ c tin Công Giáo d ạ y ch ỉ có m ộ t Thiên Chúa duy nh ấ t là vì Ngài đã tỏ ra SGL s ố 207, 213 a- trung thành v ớ i nh ữ ng gì Ngài h ứ a Reward Your CuriosityEverything you want to Anywhere. Any Commitment. Cancel anytime. Ngày đăng 07/12/2021, 1011 Hội thánh Công Giáo hằng kiên trì rao giảng các xác tín tôn giáo của mình, mà trọng tâm là Chúa Kitô, Đấng là đường, là Sự thật và là Sự sống. Cũng chính trong Chúa Kitô, loài người mới tìm thấy sự thỏa mãn cho khát vọng tâm linh của trang sau đây có mục đích giới thiệu các chân lý căn bản của đạo Công Giáo và thành tâm kính mời bạn vào sống chung trong đại gia đình Hội thánh Chúa Kitô. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ƠN TẬP GIÁO LÝ DỰ TỊNG PHẦN Lời nói đầu Các câu hỏi trắc nghiệm cố gắng soạn bám theo trọng tâm sách “Giáo lý dự tịng” Tồ Giám Mục Xn Lộc Giáo Hội Công Giáo phát hành Theo kinh nghiệm, thấy đa phần địa phương dạy giáo lý dự tòng đa phần lấy tài liệu làm giáo trình giảng dạy Tổng quan sách “Giáo lý dự tịng” bao gồm có 37 bài, chương trình kéo dài từ tháng đến tháng tuỳ theo xếp nơi Các câu hỏi trắc nghiệm đa phần lấy nội dung sách làm chuẩn mực để biên soạn Tôi soạn Bộ trắc nghiệm với mong muốn đóng góp phần nhỏ bé giúp bạn có thêm tài liệu đường Học hỏi Giáo lý Khi bạn làm trắc nghiệm sau dị lại với đáp án phía cuối trang bạn biết làm sai Nhưng tơi khuyến khích bạn nên đọc kỹ lại sách để hiểu rõ đáp án chọn Đáp án có một, tơi soạn địi hỏi phải câu – chữ sách, đáp án cịn lại khơng khác khác cách diễn đạt từ ngữ mà Cho nên bạn không bất ngờ thấy đáp án thấy giống mặt ý nghĩa Từ bạn lãnh hội kiến thức xác, xúc tích, vững hơn, nhớ lâu Xin lưu ý rằng đáp án đúng, sách khơng hẳn đáp án cịn lại sai Giáo lý Đức tin Cơng giáo Vì trắc nghiệm tơi soạn với độ khó cao 8/10 Một người chưa đọc sách, chưa biết Đạo Cơng giáo, chưa học buổi giáo lý khơng thể làm Thời gian soạn tài liệu gấp rút, khó tránh khỏi sai sót mong bạn bỏ qua cho Trong thời gian tới, cố gắng hoàn thiện cho nhiều tài liệu Chân thành cảm ơn bạn !!! Trần Nhật Thanh Câu 1 Thiên Chúa Đấng nào? A Thiên Chúa Cha nhân từ ,Ngài Đấng tạo thành trời đất, thẩm phán xét xử người sau chết B Thiên Chúa Đấng dựng nên trời đất muôn vật, Đấng ban hạnh phúc chân thật cho loài người C Thiên Chúa Đấng cao trọng tất loài vật, yêu lành ghét D Thiên Chúa Đấng thương hết người sẵn sàng tha thứ cho kẻ có tội thật lịng ăn năn Câu 2 Tại người lại khao khát tìm kiếm Thiên Chúa ? A Thiên Chúa cho lồi người nhiều trợ lực, giúp trí khơn nhận định sáng suốt, ý chí kiên trì tâm hồn phấn khởi đường tìm kiếm Chúa B Là nhờ tiếng lương tâm, tự khát vọng hạnh phúc đời đời, mà nhận Thiên Chúa nguồn điều thiện hảo C Vì Thiên Chúa khắc ghi vào tâm hồn người niềm khao khát Thiên Chúa ban cho họ khả nhận biết, yêu mến hiệp thông với Ngài D Là nhờ mạc khải Ngài với khả tự nhiên, người khơng thể nhận biết khát khao tìm gặp Thiên Chúa Câu 3 Mặc Khải ? A B C D Chúa bộc lộ cho người biết Ngài Chúa dùng số người Kinh thánh chứng tỏ Ngài hữu Chúa bày tỏ cho người biết Ngài Ngài muốn Là tác động yên lặng Thiên Chúa làm bộc lộ điều vượt tầm hiểu biết người Câu 4 Ngơi Lời là A B C D Đức Chúa Cha Đức Chúa Giê-su Đức Chúa Thánh Thần Đáp án khác Câu 5 Có mầu nhiệm đạo Cơng Giáo? A B C D Câu 6 Loài người dựa vào đâu để tìm biết Thiên Chúa ? A Ta nhìn xem trời đất muôn vật trật tự vũ trụ, liền biết có Đức Chúa Trời Đấng tạo thành an B Ta dựa vào trật tự vũ trụ, vào khát vọng chân chính, vào tơn giáo, cách riêng đạo Cơng Giáo, mà nhận biết Thiên Chúa C Thiên Chúa gieo vào tâm hồn lồi người khát vọng tìm kiếm Người Người đến tỏ cho họ D Thiên Chúa cho ta biết thiên ý nhiệm mầu ; Thiên ý kế hoạch yêu thương Người định từ trước Đức Kitô Câu 7 Thánh Kinh ? A Là sách Thiên Chúa tỏ cho lồi người cho biết Chúa ai, yêu thương ta ta phải làm để đáp lại tình yêu B Là sách linh hứng ghi chép ý định hành động cứu chuộc loài người Thiên Chúa C Là sách viết giao ước ký kết Thiên Chúa lồi người qua Chúa Kitơ D Tất Câu 8 Ai tác giả Thánh Kinh ? A B C D Các thánh sử, thánh ký Các thánh tông đồ Thiên Chúa Các ngôn sứ, tiên tri Câu 9 Thánh Kinh có tổng cộng ? A B C D 71 72 73 77 Câu 10 Thánh Kinh bao gồm A B C D 47 Cựu Ước 27 Tân Ước 46 Cựu Ước 26 Tân Ước 46 Cựu Ước 27 Tân Ước 45 Cựu Ước 26 Tân Ước Câu 11 Nội dung Kinh Thánh ? A Kinh Thánh Lời Chúa nói với “Vì người ta sống khơng ngun bánh, cịn lời miệng Thiên Chúa phán ra” B Nội dung Kinh Thánh Lời Thiên Chúa truyền dạy, lời sống vĩnh cửu Những tin sống thực hành Lời Thiên Chúa truyền dạy hưởng ơn cứu độ C Đây sách linh ứng từ Thiên Chúa để thể lịch sử uy quyền mối liên hệ Thiên Chúa dân ngài D Là chương trình hành động cứu độ Thiên Chúa Chúa Giêsu Kitơ thực Chương trình hành động trải dài suốt lịch sử loài người Câu 12 Tâm tình sau cần thiết đọc Thánh Kinh ? A B C D Chuyên cần – nhẫn nại Vui vẻ - lắng nghe Hạnh phúc – chờ đón Khiêm tốn – đơn sơ Câu 13 Nhiều điều không ghi chép Thánh Kinh, truyền tụng Hội Thánh công nhận gọi là Truyền B Thánh Thư C Truyền thống Giáo Hội D Phụng Vụ Câu 14 Chọn ý điền vào chỗ trống sau Để chuẩn bị đón nhận Đấng Cứu Thế, Thiên Chúa chọn “……….” làm dân riêng, huấn luyện, dạy dỗ, tẩy họ Quá trình tập huấn cam go A Do Thái B Israel C Palestine D Ai Cập Câu 15 Nguyên tổ Loài người là A Adam Eva B Abraham C Nô – e D Gia-cóp Câu 16 Tổ phụ Dân Israel là A Moi-sê B Abraham C Nơ – e D Gia-cóp Câu 17 Ai Abraham ? A Aben B Isaac C Gia-cóp D Giu-se Câu 18 Thiên Chúa có thái độ nguyên tổ phạm tội ? A Thiên Chúa nghiêm phạt nguyên tổ, lịng thương xót hứa ban ơn cứu độ B Người ngầm hứa ban Vị cứu tinh đến cứu vớt họ, dạy họ biết cách sống để lại làm Chúa đáng hưởng hạnh phúc đời đời C Người chẳng bỏ rơi mà lại hứa ban Con Một Ngài chuộc tội loài người D Lịng Chúa xót thương thật hải hà nên sau tuyên phạt ông bà, Thiên Chúa phán lời đầy hy vọng “Ta gây mối thù mi con rắn cám dỗ người đàn bà, dòng giống mi dòng giống người ấy; dòng giống đánh vào đầu mi mi cắn vào gót nó” St 3,15 Câu 19 Chọn ý điền vào chỗ trống sau Dù sao, Thiên Chúa dựng nên lồi người, Người khơng nỡ để họ sống khổ ải Vì thế, Người hứa ban “……………” đến cứu vớt họ, dạy họ biết cách sống để lại làm Chúa đáng hưởng nước trời A Chúa Giê-su B Đấng Ki-tô C Ngôi Hai nhập thể làm người D Đấng Cứu Thế Câu 20 Trời đất mn vật đâu mà có ? A Đức Chúa Trời dùng quyền phép mà phán lời hư khơng liền có B Trời đất muôn vật Thiên Chúa dựng nên C Thiên Chúa dùng quyền mà dựng nên vũ trụ D Thiên Chúa Đấng toàn năng, tạo thành trời đất, mn vật hữu hình vơ hình Câu 21 Loài người loài ? A Là loài Chúa yêu thương có linh hồn xác Chúa tạo nên giống hình ảnh Người B Lồi người lồi có linh hồn xác, Chúa dựng nên giống hình ảnh Người, cho làm chủ vũ trụ hưởng hạnh phúc đời đời C Lồi người hình ảnh Thiên Chúa có lý trí, ý chí, tự Vì hình ảnh Thiên Chúa, điều nói lên lồi người tham dự hạnh phúc vĩnh cửu Thiên Chúa D Là loài tạo dựng theo hình ảnh Thiên Chúa, mời gọi nhận biết yêu mến Thiên Chúa, người tìm Thiên Chúa khám phá số "con đường" giúp nhận biết Người Câu 22 Qua Môsê, Thiên Chúa ban cho dân giới luật Mơsê cịn lập luật quy định đời sống tôn giáo, luân lý, xã hội dân Israel trở thành dân có tổ chức A 20 giới luật B 15 giới luật C 17 giới luật D 10 giới luật Câu 23 Thiên Chúa kí kết Giao Ước với Israel tại A Núi Sọ B Núi Sinai C Sông Gio-đan D Vườn dầu Câu 24 Thiên Chúa ban lề luật để dân Israel sống hạnh phúc Lề luật chép Ngũ thư gồm sách ? A Sáng thế, xuất hành, Dân số, Lê-vi, Khải huyền B Xuất hành, Dân số, Lê-vi, Khải huyền, Các Vua C Sáng thế, Dân số, Lê-vi, Khải huyền, Các Vua D Sáng thế, Xuất hành, Dân số, Lê-vi, Đệ nhị Luật Câu 25 Israel cam kết với Thiên Chúa ? A Israel cam kết tôn thờ Thiên Chúa Chúa độc giữ luật Người truyền B Israel học cách cư xử với tha nhân, thảo kính cha mẹ, yêu thương người, tôn trọng danh dự tài sản người khác, biết bảo trọng thân “hình ảnh Thiên Chúa” C Sẽ tuân giữ giới răn người truyền mong chờ Đấng cứu độ đến D Tất Câu 26 Thiên Chúa ban cho Nguyên tổ sống ? A Chúa ban cho hai ông bà sống siêu nhiên nhiều đặc ân khác B Thiên Chúa ban cho nguyên tổ sống làm Chúa nhiều đặc ân khác C Chúa ban Sự sống siêu nhiên sống Chúa thông ban cho ta để làm Chúa sau hưởng hạnh phúc với người D Chúa ban cho lồi người có trí khơn minh mẫn, ý chí hướng điều lành, khơng phải đau khổ, khơng phải chết, có hạnh phúc đời đời Câu 27 Những người mang đến cho dân Sứ điệp Thiên Chúa gọi là A Tiên tri B Sứ thần C Ngôn sứ D Người Chúa chọn Câu 28 Chọn ý điền vào chỗ trống sau “……… lỗi luật Chúa Hội Thánh tư tưởng, lời nói, việc làm điều thiếu sót” A Kiêu ngạo B Khơng tuân phục C Tội D Dâm dục Câu 29 Ai người dẫn đắt dân Chúa khỏi Ai Cập vượt qua Biển Đỏ ? A Moi-sê B Abraham C Nơ – e D Gia-cóp Câu 30 Ai người hướng dẫn Chúa Giê-su vào sa mạc ? A Chúa Cha thúc B Chúa Thánh Thần C Thiên thần D Tự thân Chúa muốn vào Câu 31 Trước rao giảng Tin Mừng cho người, Chúa Giê-su vào sa mạc để làm ? A Để chịu cám dỗ ma quỷ B Để tự thử thách thân trước Công việc lớn lao rao giảng Tin Mừng đến C Để thử sức chịu đựng thân nghịch cảnh D Để ăn chay cầu nguyện Câu 32 Chúa Giê-su vào sa mạc ngày ? A 70 ngày B 50 ngày C 40 ngày D 60 ngày Câu 33 Ai người nhắc nhở dân tuân giữ giao ước ký với Thiên Chúa ? A Chúa Cứu Thế B Ngôn sứ C Các Tông đồ D Ơng Abraham Câu 34 Vị Ngơn sứ nối kết thời Cựu Ước với thời Tân Ước ? A Chúa Giê-su B Sứ thần Gabriel C Ơng Phê-rơ D Ông Gio-an Tẩy giả Câu 35 Ai người làm Phép Rửa để dọn đường cho Chúa đến ? A Sứ thần Gabriel B Ơng Phê-rơ C Ơng Gio-an Tẩy giả D Ông Giu-se Câu 36 “Này Bà thụ thai, sinh hạ trai đặt tên Giêsu” Là câu nói ? A Sứ thần Gabriel B Ơng Phê-rơ C Ơng Gio-an Tẩy giả D Ông Giu-se Câu 37 Chọn ý điền vào chỗ trống sau “Một Trinh nữ thụ thai, sinh trai, gọi “……….”, nghĩa Thiên Chúa chúng ta” A GIÊ-SU B KI-TÔ C MESIAH D EMMANUEL Câu 38 Biến cố truyền tin xảy lời tiên báo Ngôn sứ từ 600 năm trước “Một Trinh nữ thụ thai, sinh trai,…., nghĩa Thiên Chúa chúng ta” A Ngôn sứ Isaia B Ngôn sứ Daniel C Ngôn sứ Jêrêmia D Ngôn sứ Êzêkien Câu 39 Chúa Giêsu sinh đâu nước Do thái A Bêlem B Galilê C Giê-ru-sa-lem D Gon-go-tha Câu 40 Chúa Giê-su nhập thể lòng Đức trinh nữ Maria phép A Đức Chúa Trời B Đức Chúa Cha C Đức Chúa Thánh Thần D Thiên thần truyền tin Câu 41 Đức Maria chấp nhận lời Truyền tin rằng có thai, mang trai… người Đấng Tối Cao… lời đáp ? A Tôi đồng ý B Tôi chấp nhận C Xin D Hãy làm Câu 42 Trước Chúa Giê-su sinh thời gian ngắn, vị Hồng đế có lệnh truyền dân Israel phải quán đăng ký hộ A Hoàng đế Xeda B Hồng đế Contatius C Hồng đế Augustơ D Hoàng đế Tiberius Câu 43 “Vinh danh Thiên Chúa trời, bình an cho người thiện tâm” Là tiếng hát Chúa Giê-su sinh ? A Các đạo sĩ Phương Đông B Các Thiên thần C Các mục đồng D Cả dân chúng gần Câu 44 Thánh Giuse, cha ni Đấng Cứu Thế, làm nghề A Thợ mộc B Chăn chiên C Đánh cá D Tá điền Câu 45 Năm 12 tuổi, Chúa Giêsu theo thánh Giuse Đức Mẹ lên đền thờ mừng lễ vượt qua Thì có biến cố xảy ? A Chúa Giêsu bị bắt cóc B Chúa Giêsu chịu chết C Chúa Giêsu ngồi nói chuyện đền thờ D Chúa Giêsu tìm Đức Mẹ thánh Giu-se Câu 46 Chúa Giêsu làm Nazareth 30 năm đầu ? A Người phục Đức Mẹ Thánh Giuse B Mến chuộng đời sống gia đình, dạy chu tồn bổn phận cha mẹ, Thiên Chúa C Chúa Giêsu cầu nguyện, học hỏi Thánh kinh, lời Đức Maria thánh Giuse D Chúa Giêsu lớn lên cảnh đơn nghèo Người có tâm hồn yêu thiên nhiên, yêu quê hương, yêu sống, thích quan sát sinh hoạt ngày Câu 47 “Đây Chiên Thiên Chúa, Đấng xóa tội trần gian” câu nói ? A Chúa Giê-su B Sứ thần Gabriel C Ơng Phê-rơ D Ơng Gio-an Tẩy giả Câu 48 Chúa Giê su nói nước trời ? A Nước Thiên Chúa đến với tâm hồn sám hối tin vào Chúa Giêsu B Đón nhận lời giảng cuả Hội thánh để Nước Chúa hiển trị lòng người C Thời kỳ mãn Nước Thiên Chúa đến gần, sám hối tin vào Tin Mừng D Nước Thiên Chúa khơng cịn xa xơi, khơng cịn lời hứa Câu 49 Chúa Giêsu nói “Lạy Cha, được, xin cho khỏi uống chén Nhưng xin đừng theo ý con, mà xin theo ý Cha” Ngài nói điều với ? A Thánh Giu-se B Chúa Cha C Cha Ơng phê-rơ D Ơng Cai-pha Câu 50 Ta phải làm Thiên Chúa Ba Ngơi ? 10 A Ta làm dấu thánh giá, tuyên xưng mầu nhiệm Thiên Chúa Ba Ngôi B Ta phải tin cậy kính mến, thờ lạy biết ơn C Ta xin cho ta biết tạo sống ấm êm gia đình, để xứng đáng trở nên hình ảnh Ba Ngôi trời D Ta phải đọc kinh sáng danh thường xuyên, tuyên xưng mầu nhiệm Thiên Chúa Ba Ngôi Câu 51 Ai người bán đứng Chúa Giê-su cho qn lính bắt ? A Ơng Simon B Ơng Gioan C Ơng Phê-rơ D Giuđa Ít-ca-ri-ốt Câu 52 Chúa Giêsu bị kết án tử hình lời tố cáo yếu nào? A Chống lại lề luật Ít-ra-el B Đòi huỷ Đền thờ xây lại ngày C Ngài tuyên bố Con Thiên Chúa D Đả phá kẻ Luật sĩ – biệt phái Câu 53 Trong bữa ăn tối Vượt Qua với môn đệ trước bị bắt, Chúa Giêsu làm cách nhiệm mầu để lại với họ người Chúa yêu thời đại A Hé lộ người phản bội Chúa B Loan báo ơng Phê-rơ chối Chúa C Sẽ nói Người chết cách để Cứu chuộc loài người D Hóa bánh rượu trở thành Mình Máu Người Câu 54 Chúa cịn làm hành động cho môn đệ để dạy học yêu thương phục vụ đêm ăn bữa Tiệc lễ Vượt qua A Bẻ bánh rót rượu trao cho mơn đệ uống B Rửa chân cho môn đệ C Tiên báo chết Người D Tất ý Câu 55 Người vác thập giá lên núi để chịu chết? A Núi Sinai B Núi Sọ C Núi Khơ-rép D Núi Tabor Câu 56 Qn lính chúng đóng đinh Người vào thập giá với hai người ? A Tên trộm cướp B Tên giết người C Baraba thuộc hạ D Kẻ tử tội 11 Câu 57 "Tơi biết bà tìm Đức Giêsu bị đóng đinh Người khơng cịn Người sống lại Người báo trước Hãy đến xem chỗ đặt Người mau mau nói cho mơn đệ Người Người sống lại" Là lời nói sau bà thăm mộ Chúa ? A Ơng Mơi-sê B Thiên thần C Lính canh mộ D Ơng Elia Câu 58 Sau sống lại, Chúa Giêsu làm với mơn đệ ? A Chúa nói những cơng việc thực đầy tình u thương để cứu chuộc loài người B Chúa Giêsu dạy dỗ, an ủi môn đệ, sai ông rao giảng Tin Mừng Người lên trời C Sau phục sinh Chúa Giêsu với môn đệ 40 ngày, Ngài lên trời ngự bên hữu Chúa Cha D Ngài cử Thánh Thần đến với môn đệ ban cho họ sau niềm hy vọng lên trời với Ngài Câu 59 Các tên gọi sau Chúa Thánh Thần ? A Thần Khí B Đấng Bảo trợ C Đấng Nhân danh Chúa mà đến D Thần Chân lý Câu 60 Các tên gọi sau Chúa Thánh Thần ? A Thầy dạy B Đấng ban sống C Đấng Thiên Sai D Ngôi Lời Câu 61 Chúa Giêsu ban Chúa Thánh Thần lần sau sống lại ? A lần B lần C lần D lần Câu 62 Chọn ý điền vào chỗ trống sau Chính Chúa Thánh Thần biến đổi Thánh tông đồ thành …… … rao giảng Đức Kitô Phục sinh cho giới A Người mạnh dạn B Người kiên trì C Người khơn ngoan D Người nhẫn nại 12 Câu 63 Xét bên trong, Hội Thánh có nguồn gốc là A Chính Chúa Thánh Thần B Chính Chúa Cha C Chính Chúa Giê-su D Chính Chúa Ba Ngôi Câu 64 Ngày lễ đánh dấu cho mở đầu năm Phụng Vụ ? A Lễ Chúa Thánh Thần Hiện Xuống B Lễ Chúa Phục Sinh C Lễ Giáng Sinh D Lễ Chúa Ki-tô Vua vũ trụ Câu 65 Hội Thánh có phương tiện siêu nhiên giúp người tín hữu đạt mục đích siêu nhiên hạnh phúc Nước Trời A Thánh truyền, Bí tích B Kinh Thánh, mặc khải C Lời Chúa, Bí tích D Gương mẫu thánh, Thánh truyền Câu 66 Những yếu tố nội làm cho Hội Thánh khơng cịn tổ chức trần gian, mà trước hết tổ chức thiêng liêng A Đời sống Thánh thiện Kitơ hữu B Quyền bính Chúa giao cho Hội Thánh C Kinh Thánh, mặc khải D Lời Chúa, Bí tích Câu 67 Xét bề ngồi, Hội Thánh gồm người hàng giáo sĩ giáo dân, có luật lệ hướng dẫn, có sinh hoạt làm sống động giống một A Bộ máy nhà nước B Tổ chức xã hội C Tổ chức tôn giáo D Tất ý Câu 68 Theo Hội thánh Công Giáo, ngày lễ đánh dấu cho khai sinh Hội Thánh ? chính thức mắt với giới A Lễ Ngũ Tuần B Lễ Chúa Giê-su Lên trời C Lễ Chúa Thánh Thần Hiện Xuống D Lễ Chúa Ki-tô Vua vũ trụ Câu 69 Ai người đứng đầu Hội thánh trần gian ? A Đức giáo hoàng đức thánh cha B Chúa Giê-su C Các thánh tông đồ 13 D Tất ý Câu 70 Từ Thánh Kinh có số hình ảnh để diễn tả Hội Thánh, ví dụ A Các tá điền B Người chăn dắt C Các Thợ gặt D Hiền thê Chúa Ki-tô Câu 71 Hội Thánh có đặc tính ? A B C D Câu 72 Hãy chọn đặc tính thuộc Hội Thánh Cơng giáo ? A Vâng phục B Tơng Đồ C Khó nghèo D Thánh thiện Câu 73 Hãy chọn đặc tính thuộc Hội Thánh Công giáo ? A Vâng phục B Tông Đồ C Tông truyền D Xuất Câu 74 Người tín hữu có nghĩa vụ tăng cường tinh thần hiệp đặc tính Hội Thánh? A Thánh thiện B Đoàn kết C Duy D Hiệp thông Câu 75 Sống phù hợp với giáo lý đặc tính Hội Thánh ? A Thánh thiện B Chân lý C Duy D Hiệp thông Câu 76 Chúa Kitô, Đấng sáng lập Hội Thánh nguồn mạch A Sự thánh thiện B Sự yêu thương C Sự sống D Sự tha thứ 14 Câu 77 Ln đón nhận người thuộc quốc gia, dân tộc, tầng lớp đặc tính Hội thánh ? A Công giáo B Tông đồ C Hiệp D Phục vụ Câu 78 Nhờ nghi thức đặt tay mà chức Tư Tế phẩm trật từ thời Tông đồ trao cho số người Hội Thánh từ nhiều đời đến để làm thừa tác viên phục vụ dân Chúa đặc tính Hội thánh ? A Tơng truyền B Khó nghèo C Thánh thiện D Hiệp Câu 79 Chúa Thánh Thần làm cho Hội Thánh? A Đức Chúa Thánh Thần gìn giữ, hướng dẫn, thánh hố canh tân Hội thánh gian B Khích lệ tín hữu nỗ lực sống thánh thiện, gương mẫu tuyệt hảo cho người noi theo C Thúc đẩy hiệp tín hữu với tình huynh đệ gia đình Thiên Chúa D Hướng dẫn Hội Thánh qua thử thách để kết hợp với Chúa trở nên thánh thiện Câu 80 Hội Thánh có Chúa Kitơ đầu, có Chúa Thánh Thần gìn giữ thánh hóa, có phương tiện thánh có hoa trái thánh thiện đặc tính Hội thánh ? A Thánh thiện B Tông Đồ C Tông truyền D Xuất Câu 81 “Con Đá Đá Ta xây Hội thánh Ta quyền lực hoả ngục không lấn át Ta trao cho chìa khố nước Trời Con cần buộc điều đất, trời cầm buộc, tháo cởi điều đất trời tháo cởi.” Là lời Chúa Giê-su nói với ? A Thánh Phao-Lơ B Thánh Phê-rô C Thánh Gio-an D Thánh Mátthêu Câu 82 Trong ngày Tông đồ rao giảng Tin Mừng, sau Chúa Giêsu sống lại, có nhiêu người chịu Phép rửa ? A 2000 người 15 B 3000 người C 4000 người D 5000 người Câu 83 Đồng tâm trí tham gia sinh hoạt giáo phận, giáo xứ đặc tính Hội Thánh ? A Thánh thiện B Duy C Tông truyền D Xuất Câu 84 Chọn ý điền vào chỗ trống sau Nhờ Chúa Thánh Thần trợ giúp, ……… Tông đồ truyền lại trọn vẹn cho A Hiểu biết Kinh thánh B Đức tin giáo lý C Tinh thần khơn ngoan D Sự Đồn kết thánh thiện Câu 85 Vì ta biết Hội Thánh nhất? A Vì có Chúa Ki-tơ đầu B Vì có Chúa Thánh Thần gìn giữ thánh hóa C Vì Chúa Giêsu qui tụ Tơng đồ, dạy dỗ họ sai giảng đạo mn nơi D Vì Chúa Kitô thiết lập Hội Thánh Câu 86 Vì ta biết Hội Thánh Cơng giáo? Vì giáo lý đức tin phẩm trật Hội Thánh Tông đồ truyền lại Hội Thánh hoạt động truyền giáo nơi, lúc Hội Thánh đón nhận người thời đại Ai thiện tâm gia nhập đạo Cơng giáo Vì Hội Thánh liên kết với Chúa Kitơ Câu 87 Chúa Kitô trao cho Hội Thánh chức vụ ? Ngôn sứ, Tư tế Vương giả Giám mục, phó tế, linh mục Tiên tri, vương đế, phó tế Giáo sĩ, giáo hồng, giám mục Câu 88 Chức vụ Hội Thánh có nhiệm vụ rao truyền lời Thiên Chúa cho Người ? A Tiên tri B Ngôn sứ C Thầy giảng D Linh mục 16 Câu 89 Chức vụ Hội Thánh có nhiệm vụ dâng lên Thiên Chúa lời ca ngợi lễ vật lịng thành để tơn thờ Người ? A Tiên tri B Ngôn sứ C Thầy giảng D Tư tế Câu 90 Chức vụ chức vụ thống trị tinh thần phục vụ, nghĩa Hội Thánh có nhiệm vụ làm cho cơng việc trần thấm nhuần tinh thần Chúa Kitô ? A Tiên tri B Vương giả C Thầy giảng D Tư tế Câu 91 Đức Maria có cần cứu độ khơng? A Có B Khơng C Khơng biết D Đáp án khác Câu 92 Chúng ta có cần thờ phượng Đức mẹ khơng ? A Có B Khơng C Khơng biết D Đáp án khác Câu 93 Người lãnh nhận Bí tích Rửa tội thề hứa gì? A Thề hứa trung thành với Đức tin, Chúa Ki-ô tuân giữ giới răn Chúa truyền cho Hội Thánh B Thề hứa trọn đời tín thác vào Thiên Chúa Ba Ngơi, tránh xa cám dỗ ma quỷ C Thề hứa giữ vững Đức tin chết, sống đời trọn lành Cha trời D Thề hứa từ bỏ ma quỉ, từ bỏ thuộc ma qủi, xa lánh tội lỗi; thề hứa tin theo Chúa Kitô tuân giữ lè luật Người Câu 94 Đức Maria cộng tác vào công việc cứu độ Chúa Giêsu nào? A Đức Mẹ khiêm nhu tìm hiểu thánh ý Chúa hiến dâng đời với tất tín thác, cậy trơng vào Chúa B Đức Mẹ đồng cơng góp sức vai trị “cộng viên quảng đại tơi tá khiêm hạ Chúa Cha…, cộng tác cách đặc biệt vào cơng trình ấng Cứu Thế.” Hc “Lumen Gentium”, số 61; nhờ Thiên Chúa hồn tất cơng trình cứu độ nhân loại Người 17 C Đức Maria hết lịng đón nhận ý định cứu rỗi Thiên Chúa cưu mang, sinh hạ Chúa Giêsu, chịu khổ cực để dự phần vào hy tế Con D Đức Mẹ Chúa dùng để giúp đường cứu độ việc chuyển cầu cách thần cho Mọi quyền phép Đức Mẹ có Thiên Chúa trao ban Câu 95 Năm phụng vụ có mục đích nào? A Năm phụng vụ có mục đích giúp người tín hữu hiểu sống mầu nhiệm đạo cách thiết thực B Giáo Hội trình bày cho hình ảnh biến cố cứu độ, để chiêm ngắm mầu nhiệm ấy, ta hiểu biết, yêu mến Chúa Kitô mặc lấy tâm tình cách sống Người C Năm phụng vụ không gợi lại biến cố lịch sử cứu độ, không ghi suông lại khuôn mặt oai hùng trung kiên thánh, trang sử sống Thiên Chúa D Năm phụng vụ tưởng niệm lại mầu nhiệm cứu độ, kho tàng công nghiệp Chúa Kitô lập sống trao ban cho người Câu 96 Bí tích gì? A Bí tích dấu hữu hiệu ân sủng, Đức Kitô thiết lập uỷ thác cho Hội Thánh, qua Bí tích, sống thần linh trao ban cho tín hữu B Bí tích dấu bên Chúa Giêsu dùng để diễn tả thông ban ơn bên cho lồi người C Bí tích dấu hữu hiệu ân sủng Đức Kitô thiết lập ủy thác cho Hội Thánh, để trao ban sống thần linh cho người D Bí tích dấu hữu hình visible signs mà Chúa Thánh Thần dùng để ban ơn cứu độ Chúa Kitô cho Giáo Hội Câu 97 Bí tích giúp tăng cường đời sống siêu nhiên, gắn bó ta cách mật thiết với Hội thánh thúc giục ta làm việc tông đồ truyền giáo? A B C D Bí tích Thêm sức Bí tích Giải tội Bí tích Thánh thể Bí tích Rửa tội Câu 98 Bí tích Chúa Giêsu lập cho ta tha tội nguyên tổ tội riêng ta phạm trước lãnh Bí tích ấy; đồng thời, thơng ban sống siêu nhiên cho ta làm Chúa Hội Thánh ? Bí tích Thêm sức Bí tích Giải tội Bí tích Thánh thể Bí tích Rửa tội 18 Câu 99 Để có sống tự nhiên, lồi người cần sinh cha mẹ - để có sống siêu nhiên, lồi người cần sinh nước Thánh Thần cách hiểu Bí tích ? A B C D Bí tích Thêm sức Bí tích Giải tội Bí tích Thánh thể Bí tích Rửa tội Câu 100 Bí tích cao trọng ? Bí tích Thêm sức Bí tích Giải tội Bí tích Thánh thể Bí tích Rửa tội 19 Đáp án B 11 D 21 B 31 D 41 C 51 D 61 B 71 B 81 B 91 A A 12 D 22 D 32 C 42 C 52 C 62 A 72 D 82 B 92 B C 13 A 23 B 33 B 43 B 53 D 63 D 73 C 83 B 93 D B 14 B 24 D 34 D 44 A 54 B 64 D 74 C 84 B 94 C A 15 A 25 A 35 C 45 C 55 B 65 C 75 C 85 D 95 A B 16 B 26 B 36 A 46 C 56 A 66 D 76 A 86 C 96 B 20 B 17 B 27 C 37 D 47 D 57 B 67 B 77 A 87 A 97 A C 18 A 28 C 38 A 48 C 58 B 68 C 78 A 88 B 98 D C 19 D 29 A 39 A 49 B 59 C 69 A 79 A 89 D 99 D 10 C 20 B 30 B 40 C 50 B 60 D 70 D 80 A 90 B 100 C ... Các câu hỏi trắc nghiệm tơi cố gắng soạn bám theo trọng tâm sách ? ?Giáo lý dự tịng” Tồ Giám Mục Xn Lộc Giáo Hội Công Giáo phát hành Theo kinh nghiệm, thấy đa phần địa phương dạy giáo lý dự tòng. .. phần lấy tài liệu làm giáo trình giảng dạy Tổng quan sách ? ?Giáo lý dự tòng? ?? bao gồm có 37 bài, chương trình kéo dài từ tháng đến tháng tuỳ theo xếp nơi Các câu hỏi trắc nghiệm đa phần lấy nội... không hẳn đáp án lại sai Giáo lý Đức tin Cơng giáo Vì trắc nghiệm tơi soạn với độ khó cao 8/10 Một người chưa đọc sách, chưa biết Đạo Cơng giáo, chưa học buổi giáo lý khơng thể làm Thời gian - Xem thêm -Xem thêm 100 CÂU TRẮC NGHIỆM GIÁO LÝ DỰ TÒNG PHẦN 1,

trac nghiem giao ly