Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch. Ôn tập Vật Lý 11 Chương 2. Chương 3: Dòng điện trong các môi trường. Bài 13: Dòng điện trong kim loại. Bài 14: Dòng điện trong chất điện phân. Bài 15: Dòng điện trong chất khí. Bài 16: Dòng điện trong chân không. Bài 17
giải bài tập vật lý 7 bai 25; giai bai tap vat ly 7 bai 17; giai bai tap vat ly 7 bai 21; a Bài học xem nhiều. Bài C4 trang 18 sgk vật lý 7. 16-06-2017; 2623; Bài C1 trang 18 sgk vật lý 7. 16-06-2017; 1646; Bài C2 trang 18 sgk vật lý 7. 16-06-2017; 1551; Bài C4 trang 8 sgk vật lí 7. 16-06-2017; 1513;
Vật lý lớp 10 Nâng cao; Hóa lớp 10; Hóa học lớp 10 Nâng cao; Sinh lớp 10 . Sinh lớp 10 Nâng cao; Tiếng Anh lớp 10 Mới; Tiếng Anh lớp 10 Bài 17: Sự chuyển hóa và bảo toàn năng lượng; Chương II: NHIỆT HỌC. Bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào?
Hướng dẫn: a) Ta nhận thấy U AB = U 1 = R 1 .I 1 = 10.1,2 = 12V. b) Cường độ dòng điện chạy qua R 2 là I 2 = I - I 1 = 1,8 - 1,2 = 0,6A. Điện trở. 3. Bài 3 trang 18 sgk vật lí 9. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Lý thuyết Vật lý 10: Bài 17. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song I. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC 1. Thí nghiệm 2. Điều kiện cân bằng Muốn cho một vật chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực đó phải cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều. 3.
Bộ trưởng Hồ Đức Phớc: Điều hành chính sách tài khóa linh hoạt trong bối cảnh khó khăn 13/10/2022 17:40:35. Bộ Tài chính - Cục Quản lý giá thông báo về việc thực hiện đúng các quy định pháp luật về thẩm định giá
CLRLAbD. Các lực căng của dây TAB = 80N; TAC = 96N góc BAC = \60^o\. Tìm m và α1; α2 Quả cầu đồng chất m = 3kg được giữ trên mặt phẳng nghiêng trơn nhờ một dây treo như hình vẽ. Biết α = 30o, lực căng của dây T = 10√3N. Tìm β và lực nén của quả cầu lên mặt phẳng nghiêng. AB và AC là các thanh nhẹ gắn vào tường bằng bản lề B, C và nối với ròng rọc A. Dây treo m vắt qua dòng rọc A và gắn vào tường ở D. Cho m = 200g, α = 30o; β = 60o. Tìm lực đàn hồi trong các thanh AB, AC. m = 20kg được giữ vào tường nhờ dây treo AC và thanh nhẹ AB. Cho α = 45o; β = 60o. Tính lực căng của dây AC và lực đàn hồi của thanh AB Vật khối lượng 2kg treo trên trần và tường bằng các dây AB, AC. Xác định lực căng của các dây AB, AC. Biết α = 60o; β = 135o. Các thanh nhẹ AB, AC nối với nhau và với tường nhờ các bản lề. Tại A tác dụng lực thẳng đứng P = 1000N. Tìm lực đàn hồi của các thanh nếu \\alpha {\rm{ }} = {\rm{ }}{30^o};{\rm{ }}\beta {\rm{ }} = {\rm{ }}{60^o}\ Vật nặng m chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang nhờ hai dây kéo nằm trong mặt phẳng ngang và hợp với nhau góc α không đổi. Lực kéo đặt vào mỗi dây là F. Tìm hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang. Treo một vật nặng khối lượng 6 kg vào điểm giữa của một sợi dây cáp căng ngang giữa hai cột thẳng đứng cách nhau 8 m làm dây võng xuống 0,5 m. Lấy g=10 m/s2. Tính lực căng của dây. Quả cầu mang điện khối lượng 5 g treo bằng sợi dây không giãn đặt trong điện trường chịu tác dụng của lực điện trường có độ lớn N theo phương ngang. Tính lực căng của dây treo và góc lệch của dây treo quả cầu với phương thẳng đứng, lấy g=10m/s2. Vật rắn 12kg nằm cân bằng như hình vẽ, biết AB=40cm; AC=30 cm, g=10 m/s2 Tính lực đàn hồi của thanh AB và thanh BC. Vật rắn khối lượng 5kg được treo cân bằng trên mặt phẳng thẳng đứng bằng một sợi dây như hình vẽ. Bỏ qua ma sát, lấy g=9,8 m/s2; α=20o tính lực căng dây và phản lực của mặt phẳng thẳng đứng. Vật rắn 2kg nằm cân bằng trên mặt phẳng nghiêng góc 30o. Tính lực căng dây và phản lực của mặt phẳng nghiêng, lấy g=9,8m/s2 và bỏ qua ma sát. Một quả cầu khối lượng m đc treo bởi 2 dây nhẹ trên trần 1 toa xe, AB=BC=CA. Toa xe chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a. Tính a a Cho biết lực căng dây AC gấp 3 lần dây AB. b để dây AB chùng không bị căng Một hạt cườm khối lượng m, được xâu vào một thanh dài 2L. Hạt cườm có thể trượt không ma sát dọc theo thanh. Tại thời điểm ban đầu hạt cườm ở giữa thanh. Cho thanh chuyển động tịnh tiến trong mặt phẳng nằm ngang với gia tốc a theo phương làm với thanh một góc α so với thanh. Hãy xác định gia tốc tương đối của hạt cườm đối với thanh và thời gian để hạt cườm rời khỏi thanh. Vật khối lượng m đứng yên ở định một cái nêm nhờ ma sát. Tìm thời gian vật trượt hết nêm khi nêm chuyển động nhanh dần sang trái với gia tốc ao. Hệ số ma sát giữa mặt nêm và m là µ, chiều dài mặt nêm là L, góc nghiêng α và a < Cho hệ như hình vẽ m1 = 0,3kg, m2 = 1,2kg, dây và ròng rọc nhẹ. Bàn đi lên nhanh dần đều với gia tốc ao = 5m/s2. Tinh gia tốc của m1 và m2 đối với đất Xe chuyển động thẳng biến đổi đều theo phương ngang, trong xe có treo một con lắc đơn. Lấy g=10m/s2, tính gia tốc của xe để góc lệch của con lắc đơn là \30^o\ so với phương thẳng đứng. Dây không giãn chịu lực căng tối đa là 7,5N, một đầu gắn vào trần thang máy, một đầu gắn với vật 500g. Lấy g=10m/s2, thang máy chuyển động như thế nào thì dây bị đứt. Khi thang máy đứng yên, vật m treo vào lò xo treo thẳng đứng có một đầu gắn cố định lên thang máy làm lò xo giãn ra 5cm. Tính độ biến dạng của lò xo trong trường hợp thang máy đi xuống chậm dần đều với gia tốc 2m/s2, l ò xo độ cứng 50N/m, vật khối lượng 400g gắn vào lò xo, một đầu lò xo cố định như hình vẽ, biết hệ số ma sát của vật m với vật A là µ. Xe A chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 4m/s2 tính độ biến dạng của lò xo trong các trường hợp sau a/ µ=0, lấy g=10m/s2 b/ µ=0,1; lấy g=10m/s2 Tính áp lực của vật 40kg đặt cố định trên sàn thang máy trong các trường hợp sau lấy g=10m/s2 a/ Thang máy đi lên thẳng đều. b/ Thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². c/ Thang máy đi lên chậm dần đều với gia tốc 3 m/s². d/ Thang máy đứt cáp treo và rơi tự do. Vật khối lượng 200g treo vào lực kế trong một thang máy chuyển động biến đổi đều. Xác định hướng chuyển động của thang máy khi số chỉ của lực kế là 1,6N. Lấy g=10m/s2 tính gia tốc chuyển động của thang máy. Hai quyển sách đặt chồng lên nhau trên một mặt bàn nằm ngang. Khối tâm G1 và G2 của chúng cùng nằm trên một mặt phẳng thẳng đứng. Trọng lượng của quyển sách nằm trên là 10 N, của quyển dưới là 18 N. 1. a Vẽ sơ đồ các lực tác dụng lên từng quyển sách. b Xác định các lực tác dụng lên từng quyển sách. Tính các lực đó và phát biểu định luật đã sử dụng để tính. 2. Bây giờ xét hệ gồm cả hai quyển sách. a Xác định các ngoại lực đặt lên hệ. b Cho biết giá trị của các lực đó. c Lực do hệ tác dụng lên mặt bàn bằng bao nhiêu ? Một hòn bi bằng sắt khối lượng 0,2kg được treo vào móc C nhờ một sợi dây mềm có khối lượng không đáng kể 1. a Xác định những lực đặt lên hòn bi. b Phát biểu điều kiện cân bằng của hòn bi. c Tính giá trị của những lực đó và biểu diễn các lực đó với tỉ lệ 0,5cm tương ứng với 1 N. 2. a Người ta treo một lực kế giữa móc C và sợi dây. Lực kế chỉ lực nào ? b Đặt ở phía dưới hòn bi một nam châm. Sợi dây treo vẫn giữ đứng và lực kế chỉ 2,2 N. Hãy phát biểu điều kiện cân bằng của hòn bi với cùng tỉ lệ như câu trên.
YOMEDIA Bài tập trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 17 về Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song online đầy đủ đáp án và lời giải giúp các em tự luyện tập và củng cố kiến thức bài học. Câu hỏi trắc nghiệm 10 câu A. Có thể trùng với tâm đối xứng của vật B. Phải là một điểm trên vật C. Có thể ở trên trục đối xứng của vật D. Phụ thuộc sự phân bố khối lượng của vật A. Vật nằm cân bằng dưới tác dụng của hai lực thì hai lực này cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau B. Vật nằm cân bằng dưới tác dụng của hai lực thì hai lực này cùng giá, ngược chiều và cùng độ lớn C. Trọng tâm của bản kim loại hình chữ nhật nằm tại tâm giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật đó D. Vật treo vào dây nằm cân bằng thì dây treo có phương thẳng đứng và đi qua trọng tâm G của vật A. đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật B. đường thẳng đứng đi qua điểm treo vật N C. trục đối xứng của vật D. đường thẳng đứng nối điểm treo vật N và trọng tâm của vật A. \N_1 = N_2 = 8N\ B. \N_1 = N_2 = 15N\ C. \N_1 = N_2 = 12N\ D. \N_1 = N_2 = 14N\ A. \T = 42,74N\ B. \T = 36,19N\ C. \T = 46,18N\ D. \T = 42,23N\ A. hợp lực của các lực đặt vào vật không đổi. B. hai lực đặt vào vật ngược chiều. C. các lực đặt vào vật phải đồng quy. D. hợp lực của các lực đặt vào vật bằng 0. A. có giá đồng phẳng, có hợp lực bằng 0. B. có giá đồng phẳng và đồng quy, có hợp lực khác 0. C. có giá đồng quy, có hợp lực bằng 0. D. có giá đồng phẳng và đồng quy, có hợp lực bằng 0. A. 10 N. B. 20 N. C. 12 N. D. 16 N. A. 23 N. B. 22,6 N. C. 20 N. D. 19,6 N. A. Định luật I Niu-tơn. B. Định luật II Niu-tơn. C. Định luật III Niu-tơn. D. Tất cả đều đúng. ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 10 YOMEDIA
Chuong III. CAN BẰNG VÀ CHUV€N ĐỘNG CỦA VẠT AAN §17. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA HAI Lực VÀ CỦA BA Lực KHÔNG SONG SONG A. KIẾN THỨC Cơ BẢN Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực Điều kiện cân bằng Muốn cho một vật chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực đó phải củng giá, cùng độ lớn và ngược chiều. Xác định trọng tâm của một vật phẳng, mỏng Trường hợp vật phẳng, mỏng có dạng hình học xác định thì trọng tâm trùng với tâm hình học của vật. Trường hợp vật phẳng, mỏng có dạng bất kì, có thể xác định bằng thực nghiệm Treo vật 2 lẩn bằng dây mảnh với các điểm buộc dây khác nhau, trọng tâm của vật là giao điểm của 2 đường thẳng vẽ trên vật, chứa dây treo trong hai lần treo đó. II. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song Quy tắc tổng hợp hai lực có giá đồng quy Muốn tổng hợp hai lực có giá dồng quy tác dụng lên một vật rắn, trước hết ta phải trượt hai vectơ lực đó trên giá của chúng đến điểm đồng quy, rồi áp dụng quy tắc hình binh hành để tìm hợp lực. Điểu kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song Muốn cho một vật chịu tác dụng của ba lực không song song ở trạng thái cân bằng thì Ba lực đó phải có giá đồng phẳng và dồng quy; Hợp lụ'c của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba. F, + Ệ, = - F3 B. HOẠT ĐỘNG C1. Cỏ nhận xét gì về phương của hai dây khi vật đứng yên? Hình C2. Em hãy làm như hình và cho biết trọng tâm của thước dẹt ở đâu. C3. Có nhận xét gì về giá của ba lực ở hình c. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Phát biểu điều kiện cân bằng của một vặt rắn chịu tác đụng của hai lực. Trọng tâm của một vật là gì? Trình bày phựơng pháp xác định trọng tâm của vật phăng, mỏng bằng thực nghiệm. Cho biết trọng tâm của một số vật đồng chất và có dạng hình học đối xứng. Phát biểu quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy. Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song là gì? Một vật có khôi lượng m = 2 kg được giữ yên trên một mặt phắng nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính Hình Biết góc nghiêng a = 30°, g = 9,8 m/s2 và ma sát là không đáng kể. Hãy xác định lực căng của dây; phản lực của mặt phảng nghiêng lên vật. Hình Hai mặt phẵng đỡ tạo với mặt phẵng nằm ngang các góc a = 45°. Trên hai mặt phăng đó người ta đặt một quả cầu đồng chất có khối lượng 2 kg Hình Bỏ qua ma sát và lấy g = 10 m/s2. Hỏi áp lực của quả cầu lên mỗi mặt phăng đỡ bằng bao nhiêu? A. 20 N; B. 28 N; c. 14 N; D. 1,4 N. Hình Một quả cầu đồng châ't có khôi lượng 3kg được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây làm với tường một góc a = 20° Hình Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc của quả cầu vởi tường, lâ’y g = 9,8m/s2. Lực căng của dây là A. 88 N B. 10 N C. 28 N D. 32 N Hỉnh LỜI GIẢI Hoạt động Cl. Hai đoạn dây nằm ngang thuộc cùng một đường thắng. C2. Đặt thước lên dầu một ngón tay sao cho thước nằm cân bàng thì điếm đặt đầu ngón tay là trọng tàm của thước. C3. Giá cùa ba lực đều thuộc mặt phắng chúa tấm bìa nên ba giá đồng phăng. Câu hỏi và bài tập Học. sinh xem trang 96 SGK. Trọng tâm của một vật là điểm đặt cùa trọng lực tác dụng lên vạt đo. Nếu vật có tâm đối xứng thì trọng tàm a b trùng với tâm đối xứng. Nếu vật móng phắng không có tâm dối xứng till ta xác định trọng tàm G như sau Treo vật lần 1 Hình a Vạch giá của trọng lực p dọc theo dâj' treo. Treo vật lần 2 Hình bl Vạch giá của trọng lực p dọc theo dây treo giao điểm cua hai giá là G. - Hình tròn, hình cầu G = G. Hỉnh 17 7 Tam giác G lâ giao diêm ba dường trung tũyến. Hình bình hành G là giao hai đường chéo. Hình hộp chữ nhật G là giao điềm của hai đường chéo thuộc một mặt phăng đường chéo. Hình trụ G là giao diêm của trục hình trụ với tiêt diện thang cách đều hai đáy. Học sinh xem trang 98 SGK. Học sinh xem trang 98 SGK. Bổ qua ma sát nghi thì vật cân bằng dưới tác dụng cùa ba lực dồng phẵng đồng quy p , N , p Điều kiện càn bang của vật T + N + P =. Ó T + NI = - p Hình bình hành vectơ là hình chữ nhật nên có T = Psiinx - mgsin 30"= T = 9’8 N Hình 17 N N = Pcosa = mgcos30" = Quả cầu cân bàng dưới tác dụng cua ba lực đồng quy trọng lực p đặt tại G Phàn lực của giá đõ' tại A n'a ; Niỉ có giá vuông góc mặt tiếp xúc và qua G. Trượt Na, N tới G ta có điều kiện cân bàng Na + Nii + P =.Ó Na + Nr, = p Hình bình hành vecto' là hình vuông góc có đường chéo vuông góc với “mặt phang" mặt đất Hình nên N,\ = N = ị- = -l-~ - = 1172 N. 72 72 72 Theo định luật ĨII Niu-tơn ta có áp lực cua quả cầu lên Giá đõ' trái N,\'- N,\= loTỖ N Giá dỡ phải Nir= NÌ= io72 N. Quả cầu cân bang dưới tác dụng của ba lực có giá trị dồng quy tại G p . N , T . Trượt T , N vè G ta được bộ như hình vẽ Điều kiện cân bằng p + N + T =0 p + N = T Hình bình hành vectơ là bình chữ nhật nôn p mg Lực căng T = _ O 2 cosu cos20' 31,3 N
Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song songVật lý 10 - Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song songVnDoc mời các bạn tham khảo tài liệu Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 17, nội dung tài liệu kèm theo lời giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh học tập hiệu quả hơn môn Vật lý 10. Mời các bạn học sinh tham bài tập Vật lý 10 SBTBài trang 41 Sách bài tập SBT Vật lí Một vật khối lượng m kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng bằng một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng a = 30° Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng. Lực căng của dây và phản lực của mặt phẳng nghiêng làHướng dẫn trả lờiChọn đáp án Một thanh đồng chất, khối lượng m, tựa vào tường không ma sát. Thanh hợp với mặt đất một góc 45° Lực ma sát nghỉ tác dụng vào đầu dưới của thanh là?Hướng dẫn trả lờiChọn đáp án ABài trang 41, 42 Sách bài tập SBT Vật lí 10Một sợi dây, một đầu buộc vào bức tường nhám, đầu kia buộc vào đầu A của một thanh đồng chất, khối lượng m. Dây có tác dụng giữ cho thanh tì vuông góc vào tường tại đầu B và hợp với thanh một góc 30° Lực căng của dây và lực ma sát nghỉ của tường làHướng dẫn trả lờiChọn đáp án DBài trang 42 Sách bài tập SBT Vật lí 10Một chiếc đèn có trọng lượng P = 40 N được treo vào tường nhờ một dây xích. Muốn cho đèn ở xa tường người ta dùng một thanh chống nằm ngang, một đầu tì vào tường còn đầu kia tì vào điểm B của dây xích Bỏ qua trọng lượng của thanh chống, dây xích và ma sát ở chỗ thanh tiếp xúc với tường. Cho biết dây xích hợp với tường một góc 45°.a Tính lực căng của các đoạn xích BC và Tính phản lực Q của tường lên dẫn trả lờiĐiểm C đứng cân bằng nênT1= P = 40 NThanh chống đứng cân bằng H. lực , và đồng quy ở B. Từ tam giác lực, ta cóQ = T1 = P = 40 NT2= T1 = 56,4 ≈ 56 ý Do tường không có ma sát nên xích phải có ma sát mới giữ được thanh chống, vì vậy T2 phải lớn hơn trang 42 Sách bài tập SBT Vật lí 10Một thanh AB đồng chất, khối lượng m = 2,0 kg tựa lên hai mặt phẳng nghiêng không ma sát, với các góc nghiêng α = 30° và β = 60°. Biết giá của trọng lực của thanh đi qua giao tuyến O của hai mặt phẳng nghiêng Lấy g = 10 m/s2. Xác định áp lực của thanh lên mỗi mặt phẳng dẫn trả lờiThanh AB chịu ba lực cân bằng là P, và . Vì mặt phẳng nghiêng không ma sát nên hai phản lực và vuông góc với các mặt phẳng nghiêng. Ta trượt các vectơ lực trên giá của chúng đến điểm đồng quy C tam giác lực, ta đượcN1 = Psin30° = = 10 NN2= Pcos30° = 20. = 17,3 ≈ 17 NTheo định luật III Niu-tơn thì áp lực của thanh lên mặt phẳng nghiêng có độ lớn bằng phản lực của mặt phẳng nghiêng lên trang 42 Sách bài tập SBT Vật lí 10Một thanh gỗ đồng chất, khối lượng m = 3 kg được đặt dựa vào tường. Do tường và sàn đều không có ma sát nên người ta phải dùng một dây buộc đầu dưới B của thanh vào chân tường để giữ cho thanh đứng yên Cho biết OA = OB và lấy g = 10 m/s2. Xác định lực căng T của dẫn trả lời Gọi là hợp lực của lực căng và phản lực của sàn. Ta có hệ ba lực cân bằng là , và . Ba lực này đồng quy tại C OA = CH = OB nên tam giác OCB là tam giác đều. Từ tam giác lực ta cóT = NA= Ptan30° =-Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 10, Giải bài tập Vật Lí 10, Giải bài tập Sinh học 10, Giải bài tập Hóa học 10 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Soyez alerté par courriel des baisses de prix ou des nouvelles annonces correspondant à vos critères. Votre adresse courriel Courriel × Oups! Le véhicule que vous recherchez n'est plus disponible. Essayez de rechercher des annonces similaires en utilisant les filtres pour affiner votre recherche. False True Susceptibles de vous intéresser 162 987 km 2004 Volvo V70 XC V70/ AWD WGN TURBO/ POWER SUNROOF/ CROSS COUNTR NEW ARRIVAL! NEW CAR DEALER TRADE-IN, 2004 VOVLO V70 CROSS COUNTRY AWD BLACK OVER BEIGE LEATHER INTERIOR! THIS VEHICLE IS EQUIPPED WITH AUTOMATIC TRANSMISSION, 5 CYLINDER ENGINE, ALL WHEEL DRIVE, POWER SUNROOF, HEATED FRONT SEATS, CLIMATE CONTROL, KEYLESS ENTRY, 60/40... 325 000 km 2006 Volvo V70 5dr Wgn Turbo Well loved wagon looking for a new home. Being sold as is. Vehicle is driven weekly and has been regularly maintained. Factory specs in link below. ********** 202 055 km Publicité 310 000 km 1998 Volvo V70 5 door wagon This ageing beauty is looking for a caring and compassionate owner. If you do not enjoy being stopped and complimented about your vehicle everywhere .. don't buy this car. Please contact by phone at 403 237 - 0734 No texts please. 233 535 km Soyez alerté par courriel des baisses de prix ou des nouvelles annonces correspondant à vos critères. Votre adresse courriel Courriel *Sur approbation de crédit. Cliquer sur l’estimation de paiement pour voir les détails de les véhicules neufs offerts en vente le sont par des concessionnaires de véhicules moteur enregistrés. Pour plus d’information sur les taux et conditions de financement, veuillez consulter la page des détails du véhicule. Consulter la liste de tous les concessionnaires et leur numéro de téléphone. Avis Veuillez confirmer auprès du vendeur l’exactitude des renseignements publiés. Le kilométrage affiché est la valeur apparaissant au moment de la publication de l’annonce. Taxes et plaque d’immatriculation en sus.
vat ly 10 bai 17